VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíCác NST tồn tai thành từng căp tương Không có cặp NST tương đồng ,các NSTđồng .2 NST trong cặp NST tương đồng tồn tại đơn lẻ từng chiếcgiống nhau về hình dáng, kích thước vàtrình tự sắp xếp các gen trên NST.(trừ căpNSTgiới tính)Được hình thàn[r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2,3,4 trang 89 SGK Sinh 8: Tiêu hóa ở dạ dày.A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Tiêu hóa ở dạ dàyNhờ cấu tạo đặc biệt của dạ dày nên thức ăn xuống đây được làm nhuyễn và đảo trộn cho thấm đều dịchvị, loại thức ăn prôtêin được phân cắt một phần thành các chuỗi[r]
Giải bài tập trang 39 SGK Sinh lớp 6: Sự hút nước và muối khoáng củarễ (tiếp theo)A. Tóm tắt lý thuyếtRễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan chủ yếu nhờ lông hút. Nước và muối khoángtrong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.Các y[r]
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + Н2Phản ứng: 0,1←0,1(mol)b) Chất rắn còn lại là Cu. mCu = 10,5 – 0,1 x 65 = 4 gam.Bài tiếp: Giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 57,58 SGK Hóa 9: Nhôm
hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon dioxit và hơi nước.Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn rahiện tượng hóa học. cho biết: trong không khí có khí oxi và nến cháy là do chất này thamgia.Giải bài 3:“Khi đốt nến cháy lỏng thấm vào[r]
Giải bài tập trang 38 SGK Sinh lớp 7: Đặc điểm chung và vai trò củangành ruột khoangA. Tóm tắt lý thuyết:I – ĐẶC ĐIỂM CHUNGThuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô… là những đại diện của ngành Ruột khoang.Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều[r]
a)Số mol photpho: nP = 12,4/31 = 0,4 (mol).Số mol oxi: nO= 17/32= 0,53 (mol).Phương trình phản ứng:4P +5O2 ->2P2O50,40,50,2 (mol)Vậy số mol oxi còn thừa lại là:0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).b) Chất được tạo thành là P2O5. Theo phương trình phản ứng, ta có:nP2O5 = 1/2 nP= 1/2 x 0,4 = 0,2 (mol).Khối[r]
Giải bài tập trang 43 SGK Toán 4: Tính chất giao hoán củaphép cộngHướng dẫn giải bài TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (bài 1,2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 43)ÔN LẠI LÝ THUYẾT:a+b=b+aTính chất giao hoán của phép cộng là khi đổi chỗ các số hạng trong một t[r]
Tóm tắt kiến thức cần nhớ và giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 70 SGK Hóa 11: Cacbon – Chương 3 Cácbon – Silic.Xem lại: Giải bài tập Chương 2 hóa 11A. Lý thuyết về cacbon.– Trong bảng tuần hoàn cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2.Cấu hình electron : 1s22s[r]
Quan sát hình 40.2 và nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng: Quan sát hình 40.2 và nêu nhận xét về đường truyền của tia sáng: a) Từ S tới I (trong không khí) b) Từ I tới K (trong nước). c) Từ S đến mặt phân cách rồi tới K. Hướng dẫn: a) Từ S tới I (trong không khí), ánh sáng truyền theo đường[r]
Bài 1. Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ ? Bài 1. Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ ? a) Trạng thái (rắn, lỏng, khi'); b) Màu sắc; c) Độ tan trong nước ; d) Thành phần nguyên tố. Lờ[r]
Bài 2. Chọn câu đúng trong các câu sau : Bài 2. Chọn câu đúng trong các câu sau : a) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên. b) Hoá học hữli cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon. c) Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứ[r]
Bài 3. Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau Bài 3. Hãy so sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các chất sau : CH4, CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3. HS tự giải.
Bài 5. Hãy sắp xếp các chất Bài 5. Hãy sắp xếp các chất : C6H6, CaCO3, C4H10, C2H60, NaN03, CH3NO2, NaHC03, C2H302Na vào các cột thích hợp trong bảng sau : Lời giải:
Giải bài tập trang 31 SGK Toán 2: Luyện tậpHướng dẫn giải bài Giải bài tập trang 31 SGK Toán 2: Luyện tập (bài 1, 2,3, 4 trang 31/SGK Toán 2)Bài 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)- Trong hình tròn có mấy ngô[r]
Lý thuyết trọng tâm và giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 71 SGK Hóa 8: Tính theo công thức hóa học –Chương 3.A. Lý thuyết về Tính theo công thức hóa họcCác bước tiến hành:1. Biết công thức hóa hoc, tìm thành phần các nguyên tố:– tìm khối lượng mol của hợp chất.–[r]