Các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số và phương pháp giải các bài toán đó: Bài toán về sự tương giao của hai đồ thị => bài toán biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị, b[r]
Điều kiện về số nghiệm của phương trình, bất phương trình: Nắm phương pháp dùng đồ thị và phương pháp đại số để định giá trị tham số thỏa yêu cầu về nghiệm cho trước. Phần Lượng giác: Giải phương trình lượng giác: Nắm vững công thức
TRANG 1 BỰI VĂN LƯU GV TOỎN THPT B BỠNH LỤC HÀ NAM _KHẢO SÁT HÀM SỐ, CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ_ TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ _1.. Sửù bieỏn thieõn: Chiều[r]
BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH CÁC ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA HÀM SỐ KHÔNG CHỨA THAM SỐ HOẶC BIẾT BBT, ĐỒ THỊ .... BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỒ THỊ HÀM SỐ VÀ CÁC ĐƯỜNG TIỆM CẬN ...[r]
- Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số - Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: Chiều biến thiên, cực trị của hàm số; tiép tuyến, tiệm cận của đồ thị hàm số; dựa vào đồ thị của hàm số biện luận số nghiệm củ[r]
Trong chương trình giải tích lớp 12, để vẽ đồ thị của hàm số chúng ta trước hết phải khảo sát sự biến thiên và các tính chất của nó rồi mới vẽ đồ thị. Tuy nhiên khi có các dạng đồ thị của hàm số rồi nhưng học sinh chúng ta không biết vận dụng chiều ngược lại để nghiên cứu các tính chất của nó. Cũng[r]
- Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. - Các bài tốn liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: Chiều biến thiên của hàm số; cực trị; giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số; tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số; tìm t[r]
Lưu ý: nếu bài tốn chỉ yêu cầu tìm các giá trị của m để phương trình cĩ đúng 3 nghiệm, 4 nghiệm,… ta khơng cần lập bảng kết quả như trên mà chỉ cần chỉ rõ các trường hợp thoả đề. e) Sự tương giao giữa đồ thị ( C ): y = f ( x ) và đường thẳng d : y = ax + b
các hình l ăng trụ: đứng, có h ình chi ếu của một đỉnh thuộc đáy này là m ột điểm đặc biệt của đáy kia. N ắm các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của mặt c ầu, mặt trụ, mặt nón. Tập trung v ào các bài toán tính di ện tích
3 ( 2 1 ) 3 y = mx − mx + m + x + − m . a. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số đã cho ứng với m = 1 . b. Tìm các giá trị của m để hàm số có cực đại, cực tiểu. Chứng minh rẳng đường thẳng nối các điểm cực trị luôn đi qua một điểm cố định. ( m < ∨ 0 m > 1 ) 37. Tìm các g[r]
CHUYÊN ĐỀ 1,2. BÀI TOÁN CƠ BẢN VÀ BÀI TOÁN THỜI GIAN CHUYÊN ĐỀ 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN TỚI QUÃNG ĐƯỜNG CHUYÊN ĐỀ 4. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NĂNG LƯỢNGHUYÊN ĐỀ 5. BÀI TOÁN LIÊN QUAN TỚI CÁC LỰC CHUYÊN ĐỀ 6. BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CHU KÌ CHUYÊN ĐỀ 7,8: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CHUYÊN ĐỀ 9. B[r]
Các bài toán liên quan: Giao điểm hai đồ thị, các bài toán sử dụng đồ thị giải và biện luận phương trình, bất phương trình, giá trị lớn nhất nhỏ nhất hàm số.. Lập bảng biến thiên và [r]
Vậy, tập hợp các giá trị m thỏa mãn yêu cầu đề bài là T = (−4, 4) \ {0}. Ví dụ 17. Tìm m để đường thẳng d : y = x + 3 cắt đồ thị hàm số (H m ) : y = 2 x x + − m 2 tại hai điểm phân biệt A, B sao tích khoảng cách từ A, B đến đường thẳng ∆ : x + 2y − 1 = 0 bằng 2. Phân tích. Bài toán[r]
thập phân theo yêu cầu cho trước. Câu 11: Hiểu được cách viết số quy tròn của số gần đúng a với độ chính xác cho trước. Câu 12: Nhận biết được một một hàm số là hàm số chẵn, hàm số lẻ, không là hàm số chẵn, hàm số lẻ; Nhận biết được một điểm có thuộc đồ thị của một hàm số không.
2. Kế hoạch cụ thể: Chủ đề Nội dung, dạng bài tập Số tiết Ghi chú 1. Hàm số - Khảo sát hàm số bậc 3, bậc 4, hàm nhất biến - Bài toán liên quan: đơn điệu, cực trị, tiếp tuyến, tương giao, toạ độ điểm trên đồ thị thoả mãn tính chất cho trước.
• Cơ sở : Đây cũng là dạng toán như trên nhưng người ta mới chỉ cho y0 nên nhiệm vụ của chúng ta là phải tính them x0. • Phương pháp : Tính x0 bằng cách giải phương trình f(x) = y0 sau đó thực hiện các bước còn lại như bài toán 1. Ví dụ 3 : Viết PTTT của đồ thị hàm số y = x3 – 4x[r]
D ạng 1: Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị Bài 1: Tìm tọa độ giao điểm của đường cong (C): y x = 2 + − x 2 và đường thẳng y x 2 = + Bài 2: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường cong (C): y x = 2 − 4 và (C'): y = − − x 2 2x