Quá trình khử nitrate N dạng NO3- có nhiều trong đất, là dạng thực vật hấp thu dễ dàng và có thể tích tụ một lượng khá lớn mà không gây độc cho cây. Tuy nhiên trong thực vật N tồn tại chủ yếu trong các đơn vị cơ bản là các acid amine dưới dạng khử (NH2). Vì vậy, sau khi hú[r]
2 Quá trình khử nitrat N2O5 giải phóng được 2, 85 mg O2 XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT Để xử lý nước thải sinh hoạt, thường áp dụng các quá trình và phương pháp sau đây: Xử lý bậc 1: xử lý cơ học vật lý Xử lý bậc 2 : xử lý sinh học Xử lý bậc cao: xử lý triệt để Khử trùng[r]
phản ứng kết tủa với PO43- tạo thành FePO4 ít tan và đợc loại ra khỏi hệ thống dới dạng bùn thải. Kết quả thu đợc cho thấy tổng phốt pho trong dòng thải ra đợc kiểm soát nhỏ hơn 1,0 mg/L khi sử dụng tỷ lệ mol Fe/P là 2,1. Nitơ đợc xử lý bằng phơng pháp sinh học. ảnh hởng của FeSO4 đến quá trình[r]
VI SINH VẬT MÔI TRƯỜNG Trang 10 - Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh rằng lượng oxy tiêu hao để oxy hóa 1mg nitơ của muối amon ở giai đoạn tạo nitrit là 343 mg O2, còn ở giai đoạn tạo nitrat là 4,5 mg O2. Vì thế tốc độ tăng trưởng của Nitrobacter cao hơn Nitromonas, do đó giai đoạn t[r]
thải. Trước tiên nó phản ánh mức độ khoáng hóa các chất hữu cơ như đã trình bày ở trên. Nhưng quan trọng hơn là quá trình nitrat hóa tích lũy được một lượng oxy dự trữ có thể dùng để oxy hóa các chất hữu cơ không chứa nitơ khi lượng oxy tự do (lượng oxy hòa tan) đã tiêu hao hoàn toàn c[r]
hóa các chất hữu cơ như đã trình bày ở trên. Nhưng quan trọng hơn là quá trình nitrat hóa tích lũy được một lượng oxy dự trữ có thể dùng để oxy hóa các chất hữu cơ không chứa nitơ khi lượng oxy tự do (lượng oxy hòa tan) đã tiêu hao hoàn toàn cho quá trình đó. Quá trình
amon ở giai đoạn tạo nitrit là 343 mg O2, còn ở giai đoạn tạo nitrat là 4,5 mg O2. Sự có mặt của nitrat trong nước thải phản ánh mức độ khoáng hóa hoàn thành các chất bẩn hữu cơ. Quá trình nitrat hóa có một ý nghĩa quan trọng trong kỹ thuật xử lý nước thải. Trước tiên nó[r]
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 4(33).2009 110 NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÔM SUNFAT ĐẾN QUÁ TRÌNH XỬ LÝ CHẤT Ô NHIỄM HỮU CƠ VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG TRONG HỆ THỐNG THIẾU KHÍ - HIẾU KHÍ A STUDY ON THE EFFECT OF ALUMINIUM SULFATE ADDITION ON ORGANIC AND NUTRIENT REMOVAL IN[r]
trao đổi hòa tan vào dung dịch ấy. Để khử ion nitrat trong nước, khi sử dụng phương pháp trao đổi ion chất lượng nước sau xử lý sẽ đạt được độ an toàn cao. Ion nitrat sẽ được trao đổi với một ion của nhựa trao đổi ion với một lưu lượng dòng chảy được lựa chọn. Trong phương pháp[r]
Khi hoàn nguyên bằng NaOH, vật liệu lọc trao đổi sẽ có dạng R-OH. Trong quá trình trao đổi, pH và độ kiềm của nước đầu ra sẽ có sự thay đổi đáng kể. Thông thường pH và độ kiềm tổng sẽ được nâng lên. Hóa chất dùng để hoàn nguyên thường dùng là NaCl. Sơ đồ mô hình & quy trình công nghệ[r]
2CO3 + CO2 + H2O D. CaCO3 CaO + CO2 7, Phản ứng [{Fe}limits^{ + 3} + 1e o {Fe}limits^{ + 2}] biểu thị quá trình nào sau đây ?Chọn câu trả lời đúng: A. Quá trình phân hủy. B. Quá trình khử. C. Quá trình hòa tan. D. Quá trình oxi hóa8, Phản ứng oxi hóa - kh[r]
muối khan thu được là: A. 19,76 gam B. 22,56 gam C. 20,16 gam D. 19,20 gam. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng HNO3 thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là[r]
Những thói quen tưởng sạch hóa độc hại 1. Dùng giấy trắng, giấy báo để gói đồ ăn. Không ít người vì lý do “nhất cử lưỡng tiện” nên dùng giấy trắng hoặc báo mới để gói đồ. Đó là thói quen vô cùng mất vệ sinh. Bởi trong quá trình sản xuất giấy các loại, không thể tránh khỏi việc sử dụng chất t[r]
Các tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn1.Chuyển hoá Glucid 1.1. Chuyển hoá đường 1.2. Các tính chất khác trong quá trình lên men đường 1.3. Thử nghiệm Orthonitrophenyl Galactosid (ONPG)2. Chuyển hoá Protein và Acid amin 2.1. Làm lỏng gelatin 2.2. Khả năng khử Carboxyl (Decarboxylase) 2.3. Khả nă[r]
0,2 M với thế điện phân -1,6 V trên catốt Cu/Ppy trong thời gian 3830 s (2,252 C). Kết qủa cụ thể được thể hiện ở các Bảng 2 và 3: Bảng 2: Xác định nồng độ nitrat bằng phương pháp so màu Mẫu phân tích Mật độ quang D Nồng độ pha loãng, ppm Hiệu suất, % Dung dịch nitrat trước điện phân 0[r]
hữu cơ và giảm độc tính đôi với phenol, các chất mạch vòng và trichloroethylene, perchloroethylene và trichloroethane.4.4 Xử lý nước thải bằng quá trình khửPhương pháp xử lý nước thải bằng quá trình khử được ứng dụng trong các trường hợp khi nước thải chứa các chất dễ bị khử<[r]
Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng:M2Ox + HNO3 → M(NO3)3 + …Giá trị của x để phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là:A. x = 3 B. x = 2 C. x = 1 hoặc x = 2 D. x = 1Câu 18: Chọn định nghĩa đúng về phản ứng oxi hoá-khử:A. Phản ứng oxi hóa -khử là phản ứng trong đó tất cả[r]
thải bằng phương pháp sinh họcThuật ngữ thông thường được sử dụng trong xử lý nước thải bằng phương pháp sinh họcChỉ những hợp chất hữu cơ hoặc chất dinh dưỡng được chuyển hoátrong QTXLSH.Cơ chấtQT XLSH trong đó những hợp chất hữu cơ chứa trong bùn từ bể lắng 1 và từ quá trình ổn định chất th[r]
Bi 19: Luyn tpPhnngoxihoỏkhA.Kin thc cn nm vng:Sự oxi hoá là gì? Sự khử là gì?1. Sự OXH là sự nhờng e(quá trình OXH) tăng số OXHSự khử là sự thu e (quá trình khử) giảm số OXH.2. Sự OXH và sự khử là hai quá trình trái ngợc nhau nhng sảy rađồng thời t[r]
của R là 73 : 366. Xác định nguyên tử khối của R. Câu 6: ( 2,0 điểm) Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo các sơ đồ dưới đây và cho biết chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng: a. Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2( SO4)3 + SO2 +[r]