Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy Phân biệt từ láy và từ ghép có dạng láy
Chân tìnhThật tìnhBài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:a. da ngườib. lá cây còn nonc. lá cây đã giàd. trời.Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi,phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.Bài 5:a.[r]
phải tổ chức cho học sinh ôn bài hợp lí. Luôn luôn tạo điều kiện cho học sinh luyệnviết đoạn văn bằng cách vận dụng vốn từ ngữ được học để nâng cao chất lượng viếtvăn cho các em. Bên cạnh đó cũng cần thống nhất trong tổ chuyên môn, để cùng22Giáo viên: Đinh Thị Hậu, trường Tiểu học Tây PhongMộ[r]
BUỔI 1, 2, 3 TUẦN 1 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Tiết 1: Ôn tập về từ và cấu tạo từ Tiếng Việt Tiết 2: Ôn tập về từ loại tiếng Việt. Tiết 3: Luyện tập A. Mục tiêu bồi dưỡng Ôn lại những những đơn vị kiến thức đã học ở bậc Tiểu[r]
1. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng. VD: Nhà, cây, trời, đất, đi, chạy…2. Từ phức: Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. VD: Quần áo, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng… Từ phức có 2 loại: Từ ghép: Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về ng[r]
1. Về khái niệm từ đơn, từ phức - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích. - Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích. Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một tiếng là từ đơn, từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. Từ phức có h[r]
Bài tập 1: Phát hiện từ dùng sai và sửa lại cho đúng: a. Tính anh ấy rất ngang tàn. ………………………………………………………… b. Nó đi phấp phơ ngoài phố. …………………………………………………………… Bài tập 2: Trong các nghĩa sau đây của từ “ sắc”, nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển? a.(Đồ dùng để cắt, ch[r]
TRƯỜNG THCS NGUYỄN TỰ TÂN – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 – DƯƠNG ĐÌNH ÁITiết :46 ,Tuần 12KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A- Mục tiêu cần đạt : - Phạm vi kiểm tra : Cấu tạo từ ,nghĩa của từ ,và các từ loại . - Nội dung kiểm tra : Nắm được nội dung cơ bản về các bài đã học trong cụm bài về từ ,biết nhận diện và vận dụng đượ[r]
I TỪ ĐƠN 1. Định nghĩa 2. Phân lọai II TỪ GHÉP 1. Định nghĩa 2. Phân lọai III TỪ LÁY 1. Định nghĩa 2. Phân lọai I Định nghĩa: Từ đơn là những từ một hình vị. Về mặt ngữ nghĩa chúng không lập thành những hệ thống có một kiểu nghĩa chung. Chúng ta lĩnh hội và ghi nhớ nghĩa của từng từ một riên[r]
Họ tên: ……………………………………………………………………Lớp: 4…Tiếng Việt 4: Ôn tập1. Cấu tạo của tiếng: Tiếng là đơn vị phát âm nhỏ nhất (một lần phát âm là có một tiếng). Sơ đồ cấu tạo của tiếng () là những bộ phận bắt buộc2. Từ đơn, từ phức:a, Từ đơn: Khái niệm: là từ chỉ có một tiếng. Từ đ[r]
Câu 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách: a) Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy). b) Dựa vào từ loại( danh từ, động từ, tính từ). Câu 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong[r]
Tường THCS Nguyễn Tự tânLớp : 6/…..Họ và tên:……………………………Thứ Ngày tháng 11năm 2010Kiểm tra tiếng Việt (tiết 46)Môn :ngữ văn 6Thời gian: 45 phútĐiểmTNĐiểmTLTổngCộngThời gian: 15 phútI/ PHẦN TRẮC NGHIỆM(4điểm)mỗi câu đúng 0,25 .riêng câu 4 ,9 ,11 ,12 được 0,5điểmKhoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 1. Về khái niệm từ đơn, từ phức - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích. - Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích. Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một[r]
Tìm hiểu về từ ghép và từ láy.1. Từ ghép. Từ ghép tổng hợp (TG đẳng lập, TG hợp nghĩa, TG song song): + Các tiếng có qh ngang hàng và bình đẳng với nhau. Thường đổi trật tự được cho nhau.VD: ếch nhái, buồn vui, đi đứng… + Đặc điểm: Các tiếng kết hợp với nhau phải cùng một phạm trù ngữ nghĩa, hoặc đ[r]
1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu. VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,… Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,… 2. Có hai cách chính để tạo từ phức: a,Ghép những tiếng có nghĩa lại[r]
A. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh : Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo từ. Củng có và mở rộng kiến thức về cấu tạo từ tiếng Việt , phân biệt từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy. Rèn kỹ năng phân loại,kỹ năng tự cấu tạo từ ,tạo lập từ mới từ một[r]
- Cách 1 : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép .
- Cách 2 : Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau. Đó là các từ láy. a) Từ ghép : Là từ do 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa ghép lại tạo th[r]