Môn tiếng việt trong chương trình bậc tiểu học nhằm hình thành và phát triển giúp học sinh các kỹ năng sử dụng Tiếng Việt (nghe, nói,đọc, viết) để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi. Giúp học sinh có cơ sở tiếp thu kiến thức ở các lớp trên. Trong bộ môn tiếng việt (nghe[r]
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐAN PHƯỢNGLUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 2Người soạn: Nguyễn Thị Ngọc HoaTìm các từ chỉ đồ dùnghọc tập.Đán án: cái bút,quyển sách, quyển vở,cái bảng...Tìm các từ chỉ hoạt độngcủa học sinh.Đán án: đọc, viết, múa,hát….Tìm các từ chỉ tính nết của học sinh.Đán án: chăm chỉ,siêng năng, lễ phép,ngo[r]
thỏ,voi, hổ (cọp)(cọp), sócThứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016Luyện từ và câuTừ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩyBàI 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống:Từ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nứcchờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú . Hai chị emĂn mặc đẹp, hớn hở[r]
A. CÂU NGHI VẤN I) KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Có những từ nghi vấn : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)….không, (đã)…chưa,… 2) Có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn. 3) Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?). Chú[r]
- DÊu chÊmháiMét ngêi b¹nXi-«nc«p-xki- Tõ: ThÕ nµo- DÊu chÊm háiII.Ghi nhớ:1. Câu hỏi (còn được gọi là câu nghi vấn) dùngđể hỏi những điều chưa biết.2. Phần lớn các câu hỏi là để hỏi người khácnhưng cũng có câu để tự hỏi mình.3. Câu hỏi thường có các từ ngh[r]
trình dạy học .+Về việc hiểu cấu tạo đồ dùng dạy học thuộc khối lớp mà mìnhphụ trách, về phạm vi sử dụng của mỗi đồ dùng dạy học trong các tiết dạy .+Các thao tác kỹ thuật khi sử dụng đồ dùng dạy học theo dụng ýs phạm của bài dạy ( thời điểm dùng, thứ tự thao tác trong khi dùng, dụng ý[r]
2. Tôi đã tìm hiểu những phần nào về nội dung và biện pháp thực tế trong quá-2-trình giảng dạy. Đặc biệt là những biện pháp dạy phân môn Luyện từ và câu cho học sinhlớp 2 nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.Mặt khác, đối với giáo viên chất lượng giảng dạy phâ[r]
AMỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó _Tiếng có vần: ai, ay, ương _Từ ngữ: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường 2.Ôn các vần ai, ay: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay _[r]
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊNBài tập 1: Theo em, thiên nhiên đem lại cho con người những gì?( Các nhóm quan sát tranh ảnh kết hợp với sự hiểu biết của mình rồi ghivào phiếu bài tập)Trªn mÆt ®ÊtTrong lßng ®Êt(nhãm 1, 2)(nhãm 3, 4)123Đồi, núi, rừng4ao, hồ, sông, biển[r]
Câu 1. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.Câu 2. Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.Câu 3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống: Câu 1. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, lo[r]
I Mục tiêu: HS đọc được tiếng từ ngữ khoá: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ ngữ ứng dụng HS viết được tiếng, ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Luyện nói từ 2 3 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn[r]
Câu 1. Trong các câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì ? Cách xưng hô ấy có tác dụng gì.Câu 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? và gạch dưới các bộ phận đó.Câu 3. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than để điền vào các ô trống . Câu 1. Trong các câu thơ sau, cây cối và s[r]
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU – DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. a) Nhận xét về việc dùng dấu trong các câu sau đây:
(1) Ôi thôi, chú mày ơi? Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. (Theo Tô Hoài) (2) Con có nhận ra con không (Theo Tạ D[r]
LỰA CHỌN CÁC TỪ THÍCH HỢP ĐỂ HOÀN CHỈNH ĐOẠN VĂN SAU: TRANG 12 Với kết quả học sinh giỏi năm học vừa rồi, bố mẹ em đã quyết định thưởng cho em một chuyến du lịch biển đến Nha Trang.. Trư[r]