Trong chương này học sinh được trang bị một số kiến thức cơ bản và các bài tập về lập phương trình một đường thẳng như: Lập phương trình tham số đường thẳng biết véctơ chỉ phương và một [r]
- Giải bài tập 1, 2 SGK,Tr 89 - Xem trước kiến thức về điều kiện để 2 đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau. V. Phụ lục 1. Bảng phụ 1: Trình bày lời giải cho PHT 1. 2. Bảng phụ 2: Trình bày lời giải cho PHT 2. 3. Bảng phụ 3: Trình bày lời giải cho PHT 3.
Bài 2 . Tìm toạ độ các đỉnh B, C của tam giác ABC biết A(-1; -3), trọng tâm G(4; -2), đường thẳng trung trực của AB có phương trình: 3x + 2y – 4 = 0. Bài 3 . Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng: d 1 : 2x – y + 5 = 0, d 2 : 3x + 6y – 7 = 0. Lập phương trình <[r]
SKKN Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải một số bài toán viết phương trình đường thẳng trong không gian SKKN Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải một số bài toán viết phương trình đường thẳng trong không gian SKKN Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải một số bài toán viết phương trình đường thẳng trong[r]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, lập phương trình đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O biết d có hình chiếu trên mặt phẳng Oxy là trục hoành và tạo với Oxy góc 450.. Lập phương trình mặ[r]
1. Về kiến thức Khái niệm về hệ tọa độ trong không gian, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng và phương trình mặt cầu. 2. Về kĩ năng Lập PT mặt phẳng và bài toán liên quan. Lập PT đường thẳng và bài toán liên quan. Lập PT mặt cầu và bài toán liên quan. 3. Về thái độ tư duy Rèn luyện tư d[r]
+ HS biết : - Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian - Cách viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian khi biết được mộ[r]
+ Về kĩ năng: HS biết - Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian - Cách viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian khi bi[r]
+ Về kĩ năng: HS biết - Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian - Cách viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian khi bi[r]
VẤN ĐỀ 1: LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Trong phần này chúng ta nghiên cứu giải một số bài toán về đường thẳng trong hệ tọa không gian Oxyz ở mức vận dụng và vận dụng cao.. Trong đó có cá[r]
Bài 15: Cho tam giác ABC có đỉnh A(-1;3) , đường cao BH nằm trên đường thẳng y=x , phân giác trong góc C nằm trên đường thẳng x+3y+2=0 . Viết phương trình cạnh BC . Bài 16: Cho đường thẳng d: 2x+y-4=0và hai điểm M(3;3) , N(-5;19).Hạ MK ⊥ d và gọi P là điểm[r]
SKKN Phương trình mặt phẳng và đường thẳng trong không gianSKKN Phương trình mặt phẳng và đường thẳng trong không gianSKKN Phương trình mặt phẳng và đường thẳng trong không gianSKKN Phương trình mặt phẳng và đường thẳng trong không gianSKKN Phương trình mặt phẳng và đường thẳng trong không gianSKKN[r]
Tóm lại việc dạy học Rèn luyện kỹ năng viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng trong không gian Oxyz thảo mãn điều kiện cực trị hình học cho học sinh lớp 12 THPT bằng câu hỏi trắc nghiệm cho học sinh là hoàn toàn có khả năng góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giúp h[r]
Biết cách xác định toạ độ một điểm thuộc đường thẳng và toạ độ một vectơ chỉ phương khi biết phương trình tham số của đường thẳng.. Biết cách xét vị trí tương đối giữa đường thẳng và[r]
Hình h ọc 12 Tr ần Sĩ T ùng thay t 0 vào PTTS c ủa d . 22' Ho ạt động 2: Áp d ụng xét đ i ều kiện để hai đường thẳng c ắt nhau H1. G ọi HS thực hiện. Đ1. Các nhóm th ực hiện v à trình bày.
Về kiến thức: Vận dụng phương trình tổng quát của đường thẳng để lập phương trình tổng quát của các đường thẳng.. Về kỹ năng: Lập được phương trình tổng quát của đường thẳng, xát định đư[r]
Hình học: Phương pháp tọa độ trong không gian: - Viết phương trình tổng quát, tham số, chính tắcnếu có của phương trình đường thẳng.. - Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.[r]
Bài 12: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, biết các đỉnh S (3; 2; 4) , A (1; 2; 3) , C (3; 0; 3) . Gọi H là tâm hình vuông ABCD. 1. Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. 2. Tính thể tích của khối chóp có đỉnh là[r]
Cách giải. Cách 1. d là giao của hai mặt phẳng (P) và (Q). Trong đó (P) là mặt phẳng qua A vuông góc với d 1 . (Q) là mặt phẳng qua A vuông góc với d 2 . Cách 2. Gọi u u u uur uur uur ; ; 1 2 lần lượt là véc tơ chỉ phương của d; d 1 ; d 2 . Thế thì