Để không bị nhầm lẫn khi làm dạng bài tập There is/There are , các em cần lưu ý dạng đặc biệt của một vài danh từ đếm được số nhiều dưới đây.. Danh từ số ít Dạng số nhiều Danh từ số ít [r]
Bồi dỡng học sinh giỏi lớp 4, 5 về danh từ ****************************************** Phải nói rằng danh từ là một trong những nội dung chiếm vị trí đặc biệt quan trọng của chơng trình tiếng Việt lớp 4, 5. Danh từ nằm trong ba từ loại cơ bản, chiếm số lợng lớn nhất và thể hiện[r]
Some + danh từ đếm được, số nhiều danh từ không đếm được, số ít • Any: dùng trong câu phủ định và nghi vấn Any+ danh từ đếm được, số nhiều TRANG 15 Mi: Let’s have dinner.. Mi: Ah, there’[r]
Bài tập Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh (Phần 1) Trang trước Trang sau Bài tập Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Phân 1) Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp[r]
8.Expression of quantity: *Much/many/a lot of/lots of:nhiều -A lot of/lots of + danh từ không đếm được/danh từ đếm được số nhiềudùng trong câu khẳng định -Much + danh từ không đếm được [r]
p án A: chúng ta có thể dùng after all hishertheir… years nhưng ở đây thiếu mất tính từ sở hữu nên không chọn đáp án A. Đáp án C: much đi cùng với danh từ không đếm được, years đang được thêm s, do đó, years là danh từ số nhiều đếm được nên không chọn đáp án B. Đáp án D: every không đi cùng danh t[r]
là r ất đơn giản, nhưng chắc chắn rằng nhiều lúc chúng ta vẫn mắc ph ải lỗi sai trong vấn đề này. Dưới đây l à m ột bí quy ết học tiếng Anh n ữa để giúp bạn nhận biết được giữa danh từ đếm được v à không đếm được.
b. Để mời ai dùng món ăn gì , hoặc để diễn mình thích món ăn gì, ta phải dùng cấu trúc : * Hs ghi nhớ cách đặt câu hỏi mời Would You like + a/an/some + Danh từ đếm được Would You like + some + Danh từ không đếm được
+ Trước danh từ chỉ vật duy nhất: the moon; the sun; the earth; the same; the only; the world. + Trước danh từ được nhắc đến hai lần: Yesterday I bought a book. The book is on fish + Trước so sánh nhất: He is the tallest man I have ever seen. + Trước số thứ tự: the first; the se[r]
• Don’t rush. There’s plenty of time. - Đừng chạy vội. Còn nhiều thời gian mà. • Plenty of shops take cheques. - Nhiều cửa hàng lấy ngân phiếu. 3. A large amount of, a great deal of, a large number of: - Những thành ngữ này được sử dụng như a lot of và lots of, nhưng trang trọng hơn. A large a[r]
HƠN… … DÙNG TRƯỚC DANH TỪ SỐ NHIỀU ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC “FEWER” IT….HƠN ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ SỐ NHIỀU ĐẾM ĐƯỢC MODEL SENTENCES: S1+V S/ES +FEWER/MORE +N +THAN +S2 I WORK FEWER HOURS [r]
Các từ này có nghĩa giống như many và much, tuy nhiên chúng có thể được sử dụng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.. + They produce a lot of rice.[r]
* some /any: đều đứng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được. * some: dùng trong câu khẳng định.. * any: dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.[r]
THIS – THAT – THESE – THOSE:_ This cái này + Danh từ số ít / Danh từ số ít không đếm được These những cái này + Danh từ số nhiều, đếm được That cái kia + Danh từ số ít/ Danh từ số ít [r]
Biết thêm một thứ ngoại ngữ là bằng chứng chứng minh sức mạnh trí tuệ của một ứng viên. Nó cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn đã đầu tư bao nhiêu thời gian, công sức vào việc làm chủ một thứ ngôn ngữ mới.
Đối diện với một ứng viên tiềm năng giỏi tiếng Anh, các nhà tuyển dụng sẽ nghĩ ngay đến phương[r]
Bài tập Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh (Phần 2) Trang trước Trang sau Bài tập Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Phần 2) Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp[r]