Kính chaøoBGH và các thầy cô đến tham dự TIEÁT THAO GIAÛNGTIEÁT THAO GIAÛNGBài 37THẦY : CAO PHAN THẮNGT TR NG C A DÒNG ĐI N Ừ ƯỜ Ủ ỆCH Y TRONG CÁC DÂY D N Ạ ẪHÌNH D NG KHÁC NHAUẠVẬT LÝ 11 1. Phát biểu các định nghĩa:a) từ trường đều; Từ trường đều là từ trường có các đường[r]
= 10 A chạy trong ba dây dẫn thẳng dài vô hạn và song song với nhau đặt trong chân không. Mặt phẳng vuông góc với ba dây tạo thành tiết diện ngang là tam giác đều ABC, cạnh a=10 cm. Chiều các dòng điện cho ở hình vẽ. xác định cảm ứng từ tổng hợp tại M do 3 dây dẫn gây ra. ĐA: B=8,3.10-5T Câu[r]
TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆNTRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆTCâu hỏi 1: Chọn một đáp án sai khi nói về từ trường:A. Tại mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một và chỉ một đường cảm ứng từ đi quaB. Các đường cảm ứng từ là những đường cong không khép kín C. Các đường cảm ứng từ[r]
Kim nam lệch khỏi hướng Nam-Bắc. Lúc đã nằm cân bằng kim nam châm không còn song song với dây dẫn nữa.Tiết 24: Tác dụng từ của dòng điện- Từ trườngMột kim nam châm (gọi là nam châm thử) được đặt tự do trên trục thẳng đứng, đang chỉ hướng Nam-Bắc. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây[r]
Từ TRườNG I/ Lực từ :1. Thí nghiệm : Bố trí TN như hình bênTiết 24 Bài 22Tiết 24 Bài 22: : Tác dụng từ của dòng điện Từ trườngTác dụng từ của dòng điện Từ trườngC1 Đóng khoá K. Quan sát và cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm. Lúc đã nằm cân bằng kim nam châm còn[r]
THÍ NGHIỆM I/ LỰC TỪ : TRANG 10 C3 Kim nam châm luôn chỉ một hướng xác định TIẾT 23: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN- TỪ TRƯỜNG Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hỡnh dạng bất kỳ[r]
TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN TỪ TRƯỜNG I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: Mô tả được TN về các tác dụng từ của dòng điện. Trả lời được câu hỏi, từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường. II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Đối với mỗi nhóm học sinh 2 giá TN[r]
C2: Có hiện tượng gì xảy ravới kim nam châm gần,quanh giây dẫn khi đóng KAHình 22.1C3: Nhận xét hướng của kimnam châm khi buông tay raAHình 22.12. Kết luận-Không gian xung quanh nam châm,xung quanh dòng điện có khả năng tácdụng lực từ lên kim nam châm đặt trongnó. Ta nói không gian đó có từ t[r]
G gây bởi phần tử dòng lIdG tại một điểm trong từ trường của nó. Nêu rõ phương chiều và độ lớn của BdG. 3. Phát biểu nguyên lý chồng chất từ trường. Áp dụng nguyên lý này như thế nào để tính từ trường gây bởi các dòng điện. 4. Tính cảm ứng từ B và cường độ từ trường H gây[r]
Đáp án nào sau đây là sai: A. Lực tương tác giữa hai dòng điện song song bao giờ cũng nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện đó B. Hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều, lực Lorenxơ nằm trong mặt phẳng chứa véctơ vận tốc của hạt C. Lực từ tác dụng lên khung dây mang d[r]
kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ.2. Kết luận : C1: Có hiện t ợng gỉ xảy ra với kim nam châm? Lúc đã nằm cân bằng, kim nam châm còn song song với dây dẫn không? I/ Lực từ :1. Thí nghiệm : Bài 22Bài 22: : Tác dụng từ của dòng điện Từ tr ờngTác dụng từ của [r]
TRANG 3 GV soạn-giảng : Võ Thạc 3 BÀI 21.3 BÀI 21.3 : NÊU CÁC CÁCH KHÁC NHAU ĐỂ XÁC ĐỊNH TÊN CỰC : NÊU CÁC CÁCH KHÁC NHAU ĐỂ XÁC ĐỊNH TÊN CỰC CỦA MỘT THANH NAM CHÂM KHI MÀU SƠN ĐÁNH DẤU [r]
-8H.4.20. Mạch dao động điện từ điều hoà LC gồm tụ điện C = 30nF và cuộn cảm L =25mH. Nạp điện chotụ điện đến hiệu điện thế 4,8V rồi cho tụ phóng điện qua cuộn cảm, cường độ dòng điện hiệu dụng trongmạch làA. I = 3,72mA. B. I = 4,28mA. C. I = 5,20mA. D. I = 6,34mA.4.21. Mạch dao động LC có đi[r]
thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu? A. ΔW = 10mJ. B. ΔW = 5mJ. C. ΔW = 10kJ. D. ΔW = 5kJ 4.24. Người ta dùng cách nào sau đây để duy trì dao động điện từ trong mạch với tần số riêng của nó? Trường THPT Khánh An Bài tập Vật lí 12 GV Dư Hoài Bảo Tài liệu lưu hành nội bộ[r]
D CBI2Bài 99: Thanh kim loại CD chiều dài l = 20cm khối lượng 100g đặt vuông góc với hai thanh ray song song nằm ngang và nối với nguồn điện. Hệ thống đặt trong từ trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới B = 0,2T. Hệ số ma sát giữa CD và ray là 0,1. Bỏ qua điện trở các thanh ray, điện trở nơi[r]
A. Dạng đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng.B. Chiều của đường sức từ bên trong ống dây xác định theo qui tắc nắm tay phải.C. Các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.D. Các phát biẻu A, B và C đều đúng.Câu 71: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?A. Lõi[r]
C. Ảnh của vật tạo bỡi thấu kính không thể bằng vật. D. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm ló phân kì. Câu 7 : Vật sáng cách thấu kính hội tụ một khoảng lớn hơn tiêu cự thì luôn cho : A. ảnh ảo, ngược chiều vật. ; B. ảnh thật, cùng chiều vật. C. ảnh thật, ngược chiều vật. ; D. ảnh ảo, cùng chiều vật. C[r]
điện chạy qua- Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm là giống nhau- Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.b/ Quy tắc nắm tay phải (Áp dụng tìm chiều dòng điện, chiều đường sức từ) Nắm bàn tay phải, rồ[r]
luậtCâu 2: Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu ý nghóa của điện trở.Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghóa của điện trở suất.Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Hãy kể tên một số biến trở thường sử[r]
a, Ib, Ic vào ba dây quấn stato, dòng điện ba pha ở stato sẽ sinh ra từ trường quay với tốc độ n1 = 60f/p Khi cho dòng điện một chiều vào dây quấn rôto, rôto biến thành một nam châm điện 73Khi từ trường stato quay với tốc độ n1, lực tác dụng ấy sẽ kéo rôto quay với tốc độ n =[r]