collagène I, III và V bao hàm cả các phân tử collagène XII và XIV. Collagène type VI làm chắc chắn cấu trúc khoảng gian sợi. Collagène type VII tạo thành các sợi nhỏ mà chúng làm chắc chắn cho sự neo dính màng đáy với bì nhú. Sự tổng hợp cũng tạo ra các tế bào biểu mô và các tế bào trung mô. Chúng t[r]
chống lạicácđộctố của vi khuẩnhoặc các chất độc khác xâm nhậpvàocơthể.TIỂU CẦUTiểucầulànhững mảnh vụntrongmáu, số lượng từ 150.000 - 300.000/ml. Tiểucầucóthể tồntaị trong máu từ 5 –9 ngày. Hình dáng tiểucầu không nhấtđịnhTiểucầu đóngvaitròquantrọng trongquá trình đôngmáuvìnórấtdễ tan đểgiải phóng me[r]
Chương 2: MÔ LIÊN KẾT (Connective tissue)Mô liên kết tập hợp các loại tế bào làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các môkhác. Mô liên kết có chức năng bảo vệ mang tính cơ học như gân, dây chằng, sụn và xương, bảo vệ chống sự xâm nhập của vi khuẩn, độc tố, dị vật vào cơ t[r]
Các bệnh mô liên kết biểu hiện ở Da Biến chất các sợi collagène Di truyền -Hội chứng Ehlers-Danlos (09 types) -Bệnh tạo xương bất toàn (ostéogenèse imparfaite) (04 types) -Bệnh da xám nâu (ochronose) -Ly thượng bì bóng nước loạn dưỡng tính lặn -Thiếu hụt men prolidase Mắc phải -Bệnh[r]
collagen và là loại sụn cứng nhất. Nó nằm ở đầu cuối của các xương, ở mũi, và thanh quản, và nằm giữa các xương sườn và xương ức. Sụn sợi còn chứa nhiều collagen hơn sụn hyaline, đặc biệt là collagen type I. nó cứng chắc, nặng, trắng, và thường nằm ở những nơi chịu áp lực cao, chẳng hạn như ở các đĩ[r]
khả năng diđộng, do vậykhicơ thể có vếtthương tổ chứcbàodiđộng đến để thựcbàovậtlạ. (3) Tương bào: Loạitế bào này rấtgiống bạch cầu ưakiềm. Có giả thiếtcho rằng loạitế bào này tiết ra heparin là chấtchứa đông máu. Lượngheparin trong tế bào phì đại nhiềugấp 50 lần ở tế bào gan.(4) Tế bào phì đai: Dưỡ[r]
Chấtcơ bản:Chấtcơ bảnhữucơ: chiếm 35% khốilượng khô củaxương. Tỉlệ này giảmthấpkhiđộng vậtgià. Khichiếtxuấthếtchấtcơ bảnhữucơ củaxương, hình dạng xương vẫngiữ nguyên nhưngxương dòn, dễ vỡ. Chấtcơ bảnvôcơ: chiếm 65% khốilượng khô củaxương. Chủyếu là các loạimuối (Ca3(PO4)2, Ca(OH)2 chiếm đến85% lượng[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
▼ Mô là gì?II. Các loại mô: Gồm 4 loạiII. Các loại mô:1.Mô biểu bì:Quan sát H4.1, em có nhận xét gì về sự sắpxếp các TB ở mô biểu bì?1.Mô biểu bì:Mô biểu bì gồm các TB xếp sít nhau phủ ngoài cơthể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa,dạ con[r]
XƠ GAN (Kỳ 1) I- ĐỊNH NGHĨA: Xơ gan là một bệnh lý có nhiều biểu hiện lâm sàng phản ánh một tổn thương nhu mô gan không hồi phục bao gồm sự hóa sợi lan tỏa phối hợp với sự thành lập của đảo nhu mô gan tân sinh. Những hình ảnh này là kết quả từ sự hoại tử tế bào gan, sự sụp đổ hệ thống võng nội mô[r]
ph¸t triÓn m¹nh.Chức năng: + Tạo ra chấtcăn bản.+ Tạo tiền tơtạo keo nguyên phát, và chếtiết ra mucopolysacharit đểgắn các loại sợi tạo keo lạivới nhau.+ Tham gia tạosẹo làm liền vết thơng.211. Nguyờn bo si; 2. T bosi2. Tế bào trung mô:- Có khả năng biệt hoá thành các loại tế bào của mô liên[r]
Chondroitin sulfat (chiếm 40% trọng lượng khô của mô sụn) quyết định tính rắn, đàn hồi và ưa baz của mô sụn. Nước (79-80%) và muối khoáng (0,9-4%), chủ yếu là muối natri. Chất căn bản sụn ưa nước, có thể khuếch tán muối khoáng, nhiều chất chuyển hóa, khí. Nhưng các phân tử protei[r]
May 12, 2014 1Mô mỡ thấu quang. Phần cản quang thấy được trên nhũ ảnh là các tiểu thuỳ, ống tuyến, và mô liên kết. ng tuyến có thể thấy như một ống thẳng phía sau quầng vúGIẢI PHẪU May 12, 2014 2 Khó phát hiện ung thư vú trên các vú đặc. American College of Radiology (ACR) Breast Ima[r]
ở cực ngọn đội màng TB lên.- Lông chuyển: có ở cực ngọn củabiểu mô đường hô hấp- Nếp gấp đáy: là màng bào tương ởcực đáy lõm sâu vào bào tương TBtạo thành mê đạo đáy.Sơ đồ cấu tạo biểu môphủ.(TB hấp thu ruột non)Vi nhungmaoMàng đáyIII. SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC TB:Có nhiều cấu trúc liên[r]
Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó.. Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo sự phân bố tr[r]
Câu 1. Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúngtrong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó. Câu 2. Cơvân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo sự phânbố trong cơ thể và khả năng co dãn ? Câu 3. Phân biệt 4 loại môtheo mẫu ở bảng sa[r]