12Mô liên kếtMô liên kết Mô liên kết chính thứcMô mỡCác tế bào trong mô liên kết thưaMô liên kết viêm mãn. Đại thực bàoTế bào võngSợi chun, sợi tạo keoChân bì giác mạcLá chunSợi võngSụn trongSự phát triển của mô sụnSụn chun,[r]
MÔ LIÊN KẾTconnective tissueThac si-bac si Trang Thi Anh TuyetĐỊNH NGHĨA•Giúp liên kết các mô lại với nhau•Là mô có chứa mạch máu để nuôi các mô khác•Có nguồn gốc từ trung bì phôi•Gồm có 3 thành phần: tb liên kết nằm riêng rẽ, giữa chúng có sợi lk và chất că[r]
Tổng hợp và chế tiết sợi và chất căn bản của mô liên kết. Sản xuất ra enzym phân hủy protein của chất nền ngoại bào, sau đó tái hấp thu chất cặn bã sau quá trình phân hủy. Như vậy, nguyên bào sợi đảm bảo sự đổi mới liên tục cho chất nền ngoại bào. Còn tế bào sợi là nguyên bào sợi[r]
Mô liên kết Mô liên kết là một trong 4 loại mô truyền thống của mô sinh học. Có nhiều loại mô liên kết khác nhau. Chúng đảm nhận chức năng cấu trúc và nâng đỡ, thông thường là kết nối 2 loại mô khác nhau lại với nhau. Mô liên[r]
Chương 2: MÔ LIÊN KẾT (Connective tissue)Mô liên kết tập hợp các loại tế bào làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các môkhác. Mô liên kết có chức năng bảo vệ mang tính cơ học như gân, dây chằng, sụn và xương, bảo vệ chống sự xâm nhập của vi khuẩn, độc tố, dị vật vào cơ t[r]
Chương 2: MÔ LIÊN KẾT (Connective tissue)Mô liên kết tập hợp các loại tế bào làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các môkhác. Mô liên kết có chức năng bảo vệ mang tính cơ học như gân, dây chằng, sụn và xương, bảo vệ chống sự xâm nhập của vi khuẩn, độc tố, dị vật vào cơ t[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
A.Mô cơ vânB.Mô cơ timC.Mô cơ trơn- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?- Tế bào cơ trơn hình thoi có một nhân nằm ở giữa,không có vân ngang.I. Khái niệm mô:II. Các loại mô:1. Mô biểu bì:2. Mô liên kết:3. Mô cơ:- Mô[r]
19. Trong mô liên kết tế bào có thể biến thành tế bào sụn là :A. Tế bào nội môB. Masto bàoC. Tương bàoD. Đại thực bàoE. Tất cả đều sai20. Trong các khả năng biệt hoá tế bào dưới đây có một là sai :A. Nguyên bào sợi Tế bào nhân khổng lồB. Bạcch cầu ưa baz Masto bàoC. Mono bào Đạo thực b[r]
2. Các kiểu tạo xương: Xương nào cũng được tạo từ mô liên kết, hoặc từ một mô liên kết kiểu màng hoặc từ một mô hình sụn. Quá trình hình thành của bất kỳ xương nào cũng có hai công việc trái ngược nhau cùng song song tiến hành: phát triển xương và tu sửa xương. Do đó, ở[r]
Đại cương về mô 1. Khái niệm về mô 2. Phân loại mô 2.1 Mô bì 2.2 Mô liên kết 2.3 Mô cơ 2.4 Mô thân kinh 1. Khái niệm về mô Mô là tập hợp những yếu tố có cấu trúc tế bào và yếu tố không có cấu trúc tế bào, được hình thành trong quá[r]
I- Cấu tạo Tim- - Hình chóp, nặng xấp xỉ 300g.Hình chóp, nặng xấp xỉ 300g.- Đỉnh quay xuống dưới, đáy lên trên .- Đỉnh quay xuống dưới, đáy lên trên .- Bên ngoài bao bọc bởi màng tim ( bằng mô - Bên ngoài bao bọc bởi màng tim ( bằng mô liên kết)liên kết)- Tim chia 4 ngăn[r]
I- Cấu tạo Tim- - Hình chóp, nặng xấp xỉ 300g.Hình chóp, nặng xấp xỉ 300g.- Đỉnh quay xuống dưới, đáy lên trên .- Đỉnh quay xuống dưới, đáy lên trên .- Bên ngoài bao bọc bởi màng tim ( bằng mô - Bên ngoài bao bọc bởi màng tim ( bằng mô liên kết)liên kết)- Tim chia 4 ngăn[r]
Câu 1. Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúngtrong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó. Câu 2. Cơvân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo sự phânbố trong cơ thể và khả năng co dãn ? Câu 3. Phân biệt 4 loại môtheo mẫu ở bảng sa[r]
B.Mô sụn+ Mô sợi thườnggặp ở bộ phậnnào của cơ thể?+ Mô xương cứngcó vai trò như thếnào?C.Mô xươngD.Mô mỡ2.Mô liên kết:Mô liên kết gồm các TB liên kết nằm rảirác trong chất nền, có thể có các sợi đànhồi như các sợi liên kết ở da.[r]
CAU1;, Thành phần hóa học của tế bào: gồm chất vô cơ và hữu cơ:- Hữu cơ: + Protein: Cacbon (C ), oxi (O), hidro (H) nito (N), lưu huỳnh (S), photpho (P), trong đó nito là nguyên tốđặc trưng cho chất sống.+ Gluxit: gồn 3 nguyên tố là: C,H,O trong đó tỉ lệ H:O là 2H:1+ Lipit: gồm 3 nguyên tố: C, H, O[r]
CAU1;, Thành phần hóa học của tế bào: gồm chất vô cơ và hữu cơ:- Hữu cơ: + Protein: Cacbon (C ), oxi (O), hidro (H) nito (N), lưu huỳnh (S), photpho (P), trong đó nito là nguyên tố đặc trưng cho chất sống.+ Gluxit: gồn 3 nguyên tố là: C,H,O trong đó tỉ lệ H:O là 2H:1+ Lipit: gồm 3 nguyên tố: C, H, O[r]