I , LÝ THUYẾT1. Nêu tính chất hóa họa của Oxi ? mỗi tính chất hãy viết một phương trình minh họa ?2. Nêu tính chất hóa họa của Hiđro ? mỗi tính chất hãy viết một phương trình minh họa ?3. Nêu tính chất hóa họa của Nước ? mỗi tính chất hãy viết một phương trình minh họa ? 4. Nêu các phương pháp điều[r]
khẳng định đúng :-Dung dịch là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan-Dung dịch. là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tanch a bão hòa bão hòaI. Dung môi - chất tan - dung dịch.BI 40 : DUNG d chII. Dung dịch ch a bão hoà và dung dịch bão ho[r]
Ngày soạn: / / 2010Ngày giảng: / /2010Chơng VI : Dung dịchTiết 6 0 : Dung dịchI Mục tiêu :1) Kiến thức : - Hs hiểu đợc các khái niệm : dung môi , chất tan và dung dịch .- Hiểu đợc : dd bão hòa , dd cha bão hòa ; hiểu những biện pháp thúc đẩy sự hòa tan chất rắn trong nớc[r]
Lớp học phần VNUA-Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam9/26/2015https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/Chƣơng 5 DUNG DỊCH- Một số khái niệm về dung dịch- Dung dịch phân tử+ Áp suất hơi nước bão hòa+ Độ tăng nhiệt độ sôi, độ giảm nhiệt độ đông đặc+ Áp suất thẩm thấ[r]
chất tan trên 1 lít dung dịch, hoặc theo một đơn vị khác. Độ tan là mối quan hệ định lượng giữa dung môi và chất tan trong dung dịch bão hoà. Thí dụ, khi đạt tới dung dịch bão hòa ở 20 °C, p = 1 atm, 100 gam nước hòa tan được 35,8 gam muối ăn (NaCl). Ta nói độ tan của NaC[r]
+ H2b. Do SNaOH > SNaCl nên khi làm giảm nhiệt độ của dung dịch hỗn hợp, NaCl sẽ kết tinh và tách ra khỏi dung dịch – phương pháp kết tinh phân đoạn.(Hoặc cô cạn từ từ dung dịch, NaCl cũng kết tinh trước và tách ra khỏi dung dịch)c. - 1 tấn dung dịch NaOH 40[r]
Câu 6: SĐĐ của mạch điện gồm một điện cực calomen bão hòa và điện cực hiđro nhúng vào dung dịch nghiên cứu ở 25OC có giá trị bằng 0,562 V.. Xác định pH của dung dịch nghiên cứu.[r]
Đồ án công nghệCHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN1.1. Giới thiệu chung.Hiện nay có rất nhiều loại phân khác nhau trên thị trường như phân đạm, phân lân,phân Kali, phân vi sinh… Trong đó, phân đạm được xem như một loại phân thiết yếucó thành phần giàu Nitơ và lưu huỳnh, rất tốt để cải thiện độ cao của câ[r]
2 Câu 14. Để luyện gang từ quặng, người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch FeCl2 B. Phản ứng nhiệt nhôm C. Khử oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao D. Mg đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Câu 15. Để nhận biết các chất bột: xôđa, magie oxit, nhôm oxit, đồng (II) sunfat và s[r]
Bài 17 HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯAI Mục tiêu bài học.1 Kiến thức. - Nắm vững khái niệm: độ ẩm của không khí, độ bão hòa hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ của hơi nước . - Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm. 2 Kĩ năng. - Đọc được bản đồ lượng mưa. - Giải th[r]
- Dung dịch K2Cr2O7 0,1N- Dung dịch NaHCO3 bão hòa và NaHCO3 tinh thể 3.Xác định- Cân chính xác 0,2 - 0,5 g mẫu quặng cho vào bình nón 250 ml.- Thêm 0,5 g NaF, 1 g NaHCO3, thêm chính xác 25 - 50 ml dung dịch muốiMorh 60%, 20 ml dung dịch axit H2SO4 (1+7) và thêm ti[r]
nên bảo hòa. Thêm 2,75g CuSO4 vào dung dịch bảo hòa thì có 5g CuSO4.5H2O tách ra a- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch bão hòa b- Tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch A. Câu 5:(2đ) Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hydrocacbon A có số nguyên tử H gấp đôi C. Cho hấp thụ hoàn[r]
2 Câu 14. Để luyện gang từ quặng, người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch FeCl2 B. Phản ứng nhiệt nhôm C. Khử oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao D. Mg đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối Câu 15. Để nhận biết các chất bột: xôđa, magie oxit, nhôm oxit, đồng (II) sunfat và s[r]
C. CaO rắn và dung dịch NaOH bão hòa trộn với CH3COONa khan D. CH3COONa tinh thể, CaO, NaOH dung dịch Câu 55. Trong phản ứng nhiệt phân kaliclorat (KClO3), để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm vai trò của MnO2 là: A. chất phản ứng B. chất xúc tác C. chất bảo vệ ống nghiệm D. c[r]
1/ Thế nào là độ tan của một chất trong nước?Độ tan của một chất trong nước cho biết khối lượng chất tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.2/ Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan là : Nhiệt độ, áp suất và bản chất của chất tan.Khối lượ[r]
Giáo án - Hà Thị Thu Quỳnh2007-2008 Ngày soạn: 19/02/08Tiết:24 Ngày dạy: 25/02/08Bài 20 : Hơi nớc trong không khí.MaI Mục tiêu: a. Kiến thức:- Nắm đợc trong không khí có độ ẩm.Nhiệt độ càng cao thì khả năng chứa hơi nớc càng nhiều- Biết khái niệm độ bão hòa hơi nớc.Đặc điểm chính của s[r]
• Chú ý: Nếu sau khi lắc và lắng, nếu không thấy 2 chất lỏng phân riêng ra mà tạo nhũ tương lúc này ta thêm dung dịch NaCl bão hòa tinh khiết vào cho đến khi tách thành hai lớp chất lỏng[r]
D. Các kim loại kiềm đều có một mức oxi hóa duy nhất là +1.Câu 46: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dungdịch X. Cho NaOH dư vào X. Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng làA. 0,70.B. 0,65.C. 0,50.D. 0,55.Câu 47: Đun nóng hỗn h[r]
COONa khan, CaO rắn, NaOH rắn. B. Dung dịch CH3COONa, CaO rắn, NaOH rắn C. CaO rắn và dung dịch NaOH bão hòa trộn với CH3COONa khan D. CH3COONa tinh thể, CaO, NaOH dung dịch Câu 55. Trong phản ứng nhiệt phân kaliclorat (KClO3), để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm vai t[r]
A. Fe B. Zn C. Mg D. PbCâu 13. Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thu đượcA. dung dịch muối sắt (II) và NO B. dung dịch muối sắt (III) và NOC. dung dịch muối sắt (III) và N2O D. dung dịch muối sắt (II) và NO2Câu 14. Để luyện gang từ quặng, người ta dùng phương phá[r]