sách giáo khoa và làm được các bài tập về dấu hiệu chia hết đơn giản, khi gặpcác tình huống đòi hỏi sự tư duy, liên kết các điều kiện thì lúng túng, khôngrút ra được dấu hiệu chung cùng chia hết cho vài trường hợp, không biết phândạng toán, đặc biệt k[r]
Họ và tên: Lê Thị Lệ Nga Ngày tháng năm sinh: 0551975. Năm vào ngành: 1996. Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên chủ nhiệm lớp 4A1. Trường Tiểu học Hồng Dương Thanh Oai Thành phố Hà Nội. Trình độ chuyên môn: Đạ[r]
= .b7 3Bài 13: Cho số 5 x1y . Hãy tìm x và y để được số có 4 chữ số khác nhau chia hếtcho 2, 3 và chia cho 5 dư 4.Bài 14: Cho A = x036 y . Tìm x và y để A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1.Bài 15: Tìm một số có 4 chữ số chia hết cho 2, 3 và 5,[r]
có 5 chữ số. Mặt khác, tích abcdx 6 là một số chẵn, tức là a phải chẵn. Mâu thuẫn này chứng tỏ không tồn tại số nào thoả mãn bài toán. (Kết luận này không chỉ đúng với số có 4 chữ số mà đúng với số có chữ số tuỳ ý)Dạng 8. Các bài toán khácVí dụ : Hãy chứng tỏ rằng: Nếu cho 3 số[r]
LỜI NÓI ĐẦU PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGƯỢC TỪ CUỐI: Có một số bài toán cho biết kết quả sau khi thực hiện liên tiếp một số phép tính đối với số phải tìm. Khi giải các bài toán dạng này, ta thường dùng phương pháp tính ngược từ cuối (đôi khi còn gọi là phương pháp suy ngược từ cuối) Khi giải toán bằn[r]
Dạy “ Các dấu hiện chia hết – cho học sinh lớp 4 là một mạch kiến thức cơ bản rất quan trọng. Nó giúp cho học sinh kỹ năng nhận biết một số bất kỳ nào đó chia hết cho 2,3,5,9 hay không, dựa vào dấu hiệu cần thiết và không thực hiện phép tính. Đây là một vấn đề mới mẻ về nội dung và phuong pháp dạy,[r]
Tổng hợp các dạng bài tập toán lớp 6 HKI bao gồm: tập hợp; Ước ƯCLN; Bội BCNN; Dấu hiệu chia hết; Điều kiện chia hết; tìm x, tính nhanh, các bài toán về lũy thừa, Bài tập nâng cao về dãy số, hình học...
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
không chia hết cho 3.5/ Dặn dò:- GV nhận xét tiết học.- Về làm lại toàn bộ vào vở ở nhà và chuẩn bịbài luyện tập.- 1 HS đọc đề.- Cả lớp làm bài vào phiếuhọc tập.- Lắng nghe, chữa bài- 1 HS đọc đề.- Hai dãy thi đua nhau.- Lớp cổ vũ.- Các nhóm làm việc theo yêucầu củ[r]