f (x) = g(x)[1][1]Theo tình hình thực tế của việc giải toán của học sinh cho thấy các em cònyếu, thường không nắm vững kiến thức cơ bản, hiểu vấn đề chưa chắc, nắm bắtkiến thức còn chậm, thiếu căn cứ trong suy luận ngôn ngữ và ký hiệu toán họcchưa chính xác, thiếu thận trọng trong tính toán.[r]
Trong chương trình toán THPT, mà cụ thể là phân môn Đại số 10, các em học sinh đã được tiếp cận với phương trình chứa ẩn dưới dấu căn và được tiếp cận với một vài cách giải thông thường đối với những bài toán cơ bản đơn giản. Tuy nhiên trong thực tế các bài toán giải phương trình chứa ẩn dưới dấu că[r]
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức :* Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫuBước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình.Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trìnhrồi khử mẫu.Bước 3: Giải phương trình[r]
PHƯƠNG PHÁP 3: ĐẶT ẨN PHỤ1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo thì việc đặt phụ xem n[r]
rồi khử mẫu.Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.Bước 4: Kết luận: Trong các giá trị của ẩn tìmđược ở bước 3, các giá trị thỏa mãn ĐKXĐchính là các nghiệm của phương trình đã cho.Tiết 47:§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪUCác[r]
chứa căn, ẩn ởmẫuVéc tơ, tích vôhướngTông22 điểmCâu 4.Câu 5. 1) a 1điểm1 điểm232. Cấu trúc đề thi học kì 1 môn toán 10Câu 1. (1 điểm)Tìm tập xác định.Câu 2. (3,0 điểm)a) Vẽ Parabol.b) Xác định Parabol.Câu 3. (2,0 điểm)a) Giải phương trình chứa ẩn ở[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN TOÁN LỚP 10NĂM HỌC 2013-2014TRƯỜNG THPT LỘC THÀNHA – Lý thuyếtI - Đại số1. Giao và hợp hai tập hợp.2.Tập xác định của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ.3. Bảng biến thiên, đồ thị của hàm số bậc hai.4. Điều kiện của phương trình, <[r]
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương trình trùng phương: - Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) -Giải phương trình trùng phương ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) + Đặt x2 = t, t ≥ 0. + Giải phương trình at2 + bt + c = 0.[r]
Trong chương trình toán THPT, mà cụ thể là phân môn Đại số 10, các em học sinh đã được tiếp cận với phương trình chứa ẩn dưới dấu căn và được tiếp cận với một vài cách giải thông thường đối với những bài toán cơ bản đơn giản. Tuy nhiên trong thực tế các bài toán giải phương trình chứa ẩn dưới dấu că[r]
1. Điều kiện xác định của một phương trình 1. Điều kiện xác định của một phương trình Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0. Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ. 2. Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
BÀI 1: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ PP1. Lũy thừa hai vế Bài 1 Giải phương trình a. b. c. d. e. f. g. h. i. j. Bài 2 Giải phương trình a. b. Bài 3 Giải phương trình a. b. c. = 0 Bài 4 Giải phương trình a. nghiệm x = 0 b. nghiệm x = 0 c. PP2[r]
3. f(x)h(x) > g(x)h(x) nếu h(x) Hệ quả: f(x) 0 ≤ f(x) TẮT LÝ THUYẾTII. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬPVẤN ĐỀ 1: Thử nghiệm,xét tính tương đương, xét dấu của nhị thức bậc nhấtBài 1. Cho bất phương trình:Kiểm tra xem các nghiệm giá trị x sau đây có phải là nghiệm của BPT trên hay[r]
c) 8x – 3 = 5x + 12d) 4(3x – 2 ) – 3( x – 4 ) = 7x + 10Bài 2: Giải các phương trình saua) (x – 7)(2x + 8) = 0 bai2bc ) 3x. (x – 2) – 5x + 10 = 0d) (x+2)(3-4x)+(x2+4x+4)=0Bài 3: Giải các phương trình sauBài 4: Một người đi xe máy từ A đến B với[r]
Giải các phương trình Bài 4. Giải các phương trình a) 2x4 – 7x2 + 5 = 0; b) 3x4 + 2x2 – 1 = 0. Hướng dẫn giải: a) Đặt x2 = t ≥ 0 ta được 2t2 – 7t + 5 = 0, t ≥ 0 2t2 – 7t + 5 = 0 ⇔ t1 = 1 (nhận), t2 = (nhận). Suy ra nghiệm của phương trình ẩn x là x1,2 = ±1, x3,4 = ± . b) Đặt x2 = t ≥ 0 thì[r]
Khi giải phương trình vô tỷ bằng phương pháp đặt ẩn phụ ta có thể gặp các dạng như: Đặt ẩn phụ đưa phương trình đã cho về phương trình đại số không còn chứa căn thức với ẩn mới là ẩn phụ[r]
A. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ Phương trình vô tỷ là phương trình chứa ẩn ở dưới dấu căn. Ví dụ: √(x 1)¬ + 2√(x2) = 4 B. CÁC BƯỚC GIẢI : Tìm tập xác định của phương trình Biến đổi đưa phương trình về dạng đã học So sách kết quả với tập xác đinh và kết luận C. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH[r]
hai vế củabất phơng///////////////////////////////////(Biểu điểm:?3 (3trình trên trục số:trình với -3/205điểm/phần)b. Quy tắc nhân với mộtsố(SGK)?4 (2Nắm chắc - hiểu sâuLuật chơi nh sau: Có năm câu hỏi vàcác phơng án lựa chọn. Nhiệm vụ của các emlà trong 30 giây phải tìm đợc đáp án chomỗi câu. Nếu đ[r]
150,25đ0,25đ0,25đCâu2(2,0đ) Giải các bất phương trình:a)3x + 6 ≤ 3;b)2y + 2y−2≥ 2+32Câu 3(1,5đ) Một ô tô đi từ Đồng Hới đến Quảng Trạch rồi lại từ Quảng Trạch vềĐồng Hới mất tất cả là 6 giờ 15 phút. Vận tốc lúc đi là 20km/h và lúc về là 30 km/h.Tính quãng đường Đồng Hới đến Quảng Trạch[r]
Ngày soạn:Ngày dạy:Tiết thứ: 45DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI ( Tiết 2)I. Mục tiêu1. Kiến thứcLàm cho học sinh hiểu được:- Bất phương trình bậc hai một ẩn.- Cách giải bất phương trình bậc hai2. Kỹ năng-Làm cho học sinh biết vận dụng định lý dấu của tam thức bậc hai để giải[r]