ẢNH HƯỞNG CỦA NHÓM THẾ ĐẾN TÍNH AXIT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC PHỔ THÔNGẢNH HƯỞNG CỦA NHÓM THẾ ĐẾN TÍNH AXIT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC PHỔ THÔNGẢNH HƯỞNG CỦA NHÓM THẾ ĐẾN TÍNH AXIT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC PHỔ THÔNG[r]
thì đó là este đơn chức no mạch hở, các este khác khi cháy đều tạo số mol H2O < số mol CO2) XII.4.2. Axit hữu cơ có đầy đủ các tính chất như một axit vô cơ yếu Nhóm chức axit hữu cơ, −COOH, nhóm cacboxyl, coi như tập hợp gồm hai nhóm: nhóm –OH (nhóm hiđrox[r]
bằng 41/37 khối lượng este. CTCT este đó là :A. HCOOCH=CH2.B. HCOOC CH.≡C. HCOOC2H5.D. CH3COOCH3Giải :Khối lượng muối > khối lượng este suy ra gốc rượu trong este nhỏ hơn Na:23 nên gốc ancol là CH3−(15<23)⇒D là đáp án đúng.Bài 4:Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X,Y[r]
Trong điều kiện không có ôxy, các chất hữu cơ có thể bị phân huỷ nhờ vi sinh vật và sản phẩm cuối cùng của quá trình này là các chất khí như mêtan (CH¬4) và cácbonic (CO2) được tạo thành. Quá trình chuyển hoá chất hữu cơ nhờ vi sinh kỵ khí chủ yếu được diễn ra theo nguyên lý lên men qua các bước sau[r]
dụng các chất nhồi có kích thước nhỏ (5-10 (m) làm cho hiệu quả tách của phương pháp này tốthơn so với phương pháp lỏng cổ điển.Có thể nói một cách đơn giản HPLC là một sắc ký cột (column chromatography) đi kèmvới một detector nhạy để có thể phát hiện được các chất tách ra trong quá trình chạy sắc k[r]
C2H5 – thì chỉ có một C gắn vào N là đẩy e trực tiếp cho N. Nguyên tử C còn lại phải đẩy thông qua C kia, nên sẽ giảm tác dụng. Còn cả 2 e trong (CH3)2NH đều gắn vào N, nhưvậy cả 2 nguyên tử C này đều đẩy trực tiếp. Do đó tính bazơ của (CH3)2NH phải mạnh hơn.2)Phương pháp so sánh tính axitSo sánh tí[r]
Bài : 11568Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gammuối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C= 12; O = 16; Ca = 40)Chọn một đáp án dưới đâyA.B.≡C.D.Đáp án là : (A)Bài : 11567Khi đốt cháy hoàn toàn 4,[r]
Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đ-ợc 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z.. Tên gọi của X là.[r]
D. etyl propionat.Câu 27. [ID: 26858] Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịchNaOH 1,50M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duynhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este làA. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3.B. C[r]
3 Một chất có tính axit càng mạnh bao nhiêu thì bazơ liênhợp của nó càng yếu bấy nhiêu và ngược lại. Chúng ta không căn cứ vào điện tích để xét tính chất củamột axit hay một bazơ4Hằng số axit Lấy nước làm chuẩn, cân bằng phân ly của một axit nhưsau: Nồng độ của nước t[r]
Bình luận công thức của muối amoni. Tài liệu ôn thi đại học. bộ môn hóa học. Khái niệm về muối amoni Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ. Tính chất của muối amoni Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin. Muối amoni của axit cacbonic tác dụ[r]
môi trường có phản ứng axit) dưới tác dụng của men focmiat hidrogenliaza: HCOOH H2 +CO2 Các chi vi khuẩn đường ruột có khả năng lên men focmic có hình thái rất giống nhau. Đó là những trực khuẩn Gram âm, chu mao, di động mạnh, không sinh bào tử, kỵ khí khôngbắt buộc, có thể phát triển được cả[r]
B. H2NC2H4COOH.C. CH2=CHCOONH4.D. H2NCOO-CH2CH3.Câu 10 / 243 / CĐ / 2007: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằngphản ứng trùng hợpA. C2H5COO-CH=CH2. B. CH3COO-CH=CH2.C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH2=CH-COO-C2H5.Câu 11 / 243 / CĐ / 2007: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu t[r]
3 d. Không xác định được.Câu 51: (CA-2007) Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lit CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit[r]
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C3H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. Không xác định được CTPTCâu 65: Hoá hơi hết 8,375 gam hh hai este đồng đẳng kế tiếp thu được thể tích đúng bằng thể tích của 4 gam Oxi ởcùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT hai este làA. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C5H10O2 C. C4H8O2[r]
Câu 1: (CĐ07)Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 2: (CĐ07)Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên[r]
Để so sánh ta xét xem các hợp chất hữu cơ (HCHC) cùng nhóm chức chứa nguyên tử H linh động (Ví dụ: OH, COOH...) hay không. Nếu các hợp chất hữu cơ không cùng nhóm chức thì ta có tính axit giảm dần theo thứ tự: Axit vô cơ > Axit hữu cơ > H2CO3 > Phenol > H2O > Ancol. Nếu các hợp chất hữu cơ có cùng[r]
PHUÏ GIA BAÛO QUAÛNCác axit hữu cơ có tính kháng vi sinh vật :axit axeticaxit benzoicaxit propionicaxit sorbicvà những chất có nguồn gốc từ chúng.Vitamin C(Axit ascorbic và Natri ascorbat)dạng tinh thể trắng hoặc dạng bột
b. Khi bị ngộ độc bởi chì trong thức ăn, người ta khuyên nên uống ngay nhiều sữa.c. Trong sản xuất đường thủ công, hay khi làm bánh từ đường không trắng, khithắng nước đường đôi khi người ta cho thêm lòng trắng trứng vào và đun lên.Bài tập 166Hỗn hợp A gồm hai amino axit chứa một nhóm amino,[r]
C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin.D. X tham gia được phản ứng thủy phân.Câu 7: Có các kết luận sau về các kim loại kiềm:(1) Có mạng tinh thể lập phương tâm khối.(2) Có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt.(3) Tất cả đều nổ khi tiếp xúc với axit.(4) Tất cả đều tác dụng với nước ở[r]