Tập hợp số tự nhiên, kí hiệu N Lý thuyết về các tập hợp số Tóm tắt kiến thức 1. Tập hợp số tự nhiên, kí hiệu N N={0, 1, 2, 3, ..}. 2. Tập hợp số nguyên, kí hiệu là Z Z={..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, ...}. Tập hợp số nguyên gồm các phân tử là số tự nhiên và các phân tử đối của các số tự nhiên. Tập[r]
Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập hợp số tự nhiên toán lớp 6 Chuyên đề tập[r]
Ngày soạn:Bài 3 : Các tập hợp sốPPCT: 6Tuần: 3I. Mục tiêuKiến thức :Biết được các tập số tự nhiên, nguyên , hửu tỉ, thựcKỹ năng :Sử dụng đúng các ký hiệu ,, , , , \, CE AThực hiện được các phép toán lấy giao , hợp của hai tập hợp, phần bù củamột tập con trong những ví dụ đơ[r]
Tài liệu tập hợp các bài viết và biên dịch về lĩnh vực phát hình số như: Dấu ấn về công nghệ truyền hình số, một số mô hình để các đài triển khai công nghệ phát hành số, tự động tìm nhóm thông số phát trong nhóm Settop thu số mặt đất DVBT,...
Công thức toán học: tập hợp công thức dùng cho môn toán. Bao gồm: Công thức lượng giác, hàm số logarit, đạo hàm cần nhớ, công thức lũy thừa và căn số, công thức nguyên hàm. Tiếp tục theo dõi phần của tôi, nếu bạn muốn tải thêm nhiều tài liệu hơn nữa.
nhất một thừa số chia hết cho p.pai p4. Ước số dương bé nhất khác 1 của một hợp số a là một sốnguyên tố không vượt quá5. 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duynhất6. Tập hợp các số nguyên tố là vô hạn (tương đương với việckhông có số ngu[r]
Ngày sọan: 100809 Ngày dạy: 210809 Tuần: 01 PPCT tiết: 01 §1. TẬP HỢP PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I Mục tiêu : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .[r]
3. Nguồn số liệu sử dụng. Các số liệu kế toán của công ty Cổ Phần Trúc Thôn tháng 09 năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp đối chiếu so sánh. Phương pháp phân tích đánh giá 5. Phạm vi nghiên cứu. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá th[r]
Trong hộp thoại này các bạn nhập vào các thông số và kích thước của dao.Cutting diameter : đường kính lớn nhất của lưỡi cắtSecondarry diameter: đường kính của dụng cụ cắtOverall length : chiều dày của dụng cụ cắtCutting length : chiều dày đế daoSau khi thiết lập các thông số xong các bạn nhấn Finish[r]
Chương 1 Tổng quan đề tài nghiên cứu 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2 1.4 Ý nghĩa lí luận, thực tiễn của đề tài 2 1.5 Phương pháp thực hiện đề tài 2 1.5.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu 3 1.5.2 Phương pháp điều tra[r]
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Lí thuyết về số thực Kiến thức cơ bản. 1. Số thực: Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Tập hợp các số thực được kí hiệu là R: R=Q U I. 2. Trục số thực - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. - Ngược lại mỗi điểm trên tr[r]
Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số A. Tóm tắt kiến thức: 1. Một tập hơp có thể có một phần tử,có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập rỗng và được kí hiệu là Φ. 2. Nếu một phần tử của tập hợp A đề[r]
Bài toán1. Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của tập hợp đó. a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8:x =2. b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x+3<5. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x2=x+2. d)Tập hợp D các số tự nhiên mà x+0=x Bài toán 2. Cho tập hợp[r]
Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) 21. Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99} Bài giải: Số phần tử của tập hợp B là 99 -[r]
Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?rna) Tập hợp A các số tự nhiên x mà 16. Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x - 8 = 12 b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x. 0 = 0. d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x. 0 = 3. Bài[r]
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là ƯC(a, b, c). 2. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Bội chung của các số a, b, c đượ[r]
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6. 136. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.Gọi M là giao của hai tập hợp A và B. a) Viết các phần tử của tập hợp A và B. b) Dùng kí hiệu ⊂ để thực hiển quan hệ giữa tập[r]
Sách giáo khoa Toán 1 đã trình bày khái niệm số tự nhiên theo cách hiểu là số phần tử của một tập hữu hạn. SGK chọn cách tiếp cận cho các số 1, 2, 3 là xuất phát từ việc hình thành lớp các tập hợp tương đương, thấy rằng các tập hợp này có điểm chung là có cùng số phần tử, dần dần hình thành số tự nh[r]
B.KIẾN THỨC CƠBẢNI. Ôn tập lý thuyết.Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?Câu 2: Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?Câu 4: Có gì khác nhau giữa[r]
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. 19. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. Bài giải:[r]