Lớp 4Giáo viên: Đinh Quốc NguyễnTrường: Tiểu học Sông Nhạn - Cẩm Mỹ – Đồng NaiKiểm tra bài cũHình 1Hình 3Hình 2Hình 4Hình 5 Trong các hình trên, hình nào là hình bình hành? Nêu đặc điểm của hình bình hành.[r]
đến các công thức về tọa độ.3Bài toán lập phương trình đường thẳng. Để lập phương trình một đường thẳngnào đó, ta có thể:+ Hướng 1: Xác định 1 điểm và 1 vectơ pháp tuyến (VTPT) hoặc vectơ chỉ phương(VTCP). Một số bài toán lập phương trình đường thẳng, ta cũng hay đi tìm tọađộ 2 điểm thuộc nó, từ đó[r]
1> Trong 5 hình trên, hình nào là hình bình hành ?Nêu đặc điểm của hình bình hành ?bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhauHìnhDC là đáy của hình bình hành Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành Kẻ AH vuông góc với DC
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh dối song song 1. Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh dối song song. ABCD là hình bình hành ⇔ Nhận xét: HÌnh bình hành là một hình thang có hai cạnh bên song song. 2. Tính chất: Định lí: Trong hình bình hành: a) Các cạnh đối bằng nhau. b) Các[r]
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Toán năm 2014 Trường THCS Cự Khê (Đề 1) Bài 1: (2đ) Phân tích đa thức thành nhân tử: a) 10x2+10xy+5x+5y b) x3+x2-x-1 Bài 2:(1đ) Tìm x biết x2-36=0 Bài 3: (2đ) Cho biểu thức: a) Tìm ĐKXĐ củ[r]
Bài 59. Cho hình bình hành ABCD Bài 59. Cho hình bình hành ABCD. Đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C cắt đường thẳng CD tại P khác C. Chứng minh AP = AD Hướng dẫn giải: Do tứ giác ABCP nội tiếp nên ta có: + = 180o (1) Ta lại có: + = 180o (2) (hai góc trong cùng phía[r]
Bài 6. Cho hình bình hành ABCD có A(-1; -2), B(3;2), C(4;-1). Tìm tọa độ điểm D. Bài 6. Cho hình bình hành ABCD có A(-1; -2), B(3;2), C(4;-1). Tìm tọa độ điểm D. Hướng dẫn giải: Tứ giác ABCD là hình bình hành nên = C Gọi (x; y) là tọa độ của D thì = (x-4; y+1) = (-4;4) = ⇔ ⇔ Vậy điểm D([r]
Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQrntrên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không ? 43. Các tứ giác ABCD, EFGH, MNPQtrên giấy kẻ ô vuông ở hình 71 có là hình bình hành hay không ? Bài giải: Cả ba tứ giác là hình bình hành. - Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có AB // CD và AB = CD =3 (d[r]
Bài 27. Vì sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) lại có cùng diện tích ? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước Bài 27. Vì sao hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF (h.141) lại có cùng diện tích ? Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có[r]
Các câu sau đúng hay sai ? 46. Các câu sau đúng hay sai ?a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. Bài giải[r]
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Chứng mỉnh rằng Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Chứng mỉnh rằng: + + = 2. Hướng dẫn giải: + + = + + ABCD là hình bình hành nên + = (quy tắc hình bình hành của tổng) => + + = + =2
Bài tập ôn tập chương 1 hình học lớp 8: Tính chất + dấu hiệu nhận biết về tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Các dạng bài tập về: Chứng minh hình, tìm quỹ tích, tìm điều kiện ... Tổng hợp kiến thức cơ bản và nâng cao.
Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành 47. Cho hình 72, trong đó ABCD là hình bình hành. a) Chứng minh rằng AHCK là hình bình hành. b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh rằng ba điểm A, O, C thẳng hàng Bài giải: a) Hai tam giác vuông AHD và CKD có: AD = CB (gt) =[r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
I. Mục tiêuKiến thức : Giúp hs hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.Kĩ năng : Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có lien quan.Thái độ : + Hình thành cho HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập. + Tạo cho HS hứng thú ,say mê khi họ[r]
Bài 4 .Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành Bài 4 .Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng + + = Hướng dẫn giải: Ta xét tổng: + + + + + = = (1) Mặt khác, ta có ABIJ, BCPQ và CARS là các hình b[r]
TIẾT 12 - 13 HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Kiến thức : 1.Khái niệm về hình bình hành. 2.Các tính chất về cạnh, góc, đường chéo của hình bình hành (4 tính chất) 3.Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (5 dấu hiệu). -Kĩ năng : Biết vẽ và tính toán các yếu tố của hình bìn[r]
Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi Bài 3. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi = . Hướng dẫn giải: Ta chứng minh hai mệnh đề: - Khi = thì ABCD là hình bình hành. Thật vậy, theo định nghĩa của vec tơ bằng[r]