BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LY 1/ Phát biểu nào sau đây mô tả chất điện ly yếu chính xác nhất?a Chất chỉ phân ly thành ion ở thể lỏng hay nóng chảy chứ không phân ly trong dung dịchb Chất mà dung dịch chủ yếu là các phân tử, chỉ có một số ít các ionc Dung dịch loãngd Chất[r]
Câu 32 : Muối axit là :A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.B. Muối vẫn còn hidro trong phân tử.+C. Muối vẫn còn hidro có khả năng phân ly ra cation H . D. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.Câu 33 : Muối trung hoà là :A. Muối mà dung dịch có pH = 7.B. Muối không còn có hidro trong phân tử.C. Muối[r]
Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao BÀI 5. LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ VÀ MUỐI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut và thuyết Bron-stet. - Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối. - Ý nghĩa của hàng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ, KH2O 2. Kỹ nă[r]
- Trong trường hợp cả hai vế đều có chất khó tan, điện ly yếu, dễ bay hơi. Ví dụ: KClAgIKIAgCl Ta phải dựa vào hằng số điện ly, tích số tan để so sánh. 2. Phản ứng thủy phân và cân bằng thủy phân. Đònh nghóa: “Sự thủy phân muối là phản ứng trao đổi giữa các ion<[r]
Màu dạng baseKý hiệu chất chỉ thò màu là Base yếu là IndOHIndOHOH+Ind+Màu dạng baseMàu dạng acidMàu dạng acid khác với màu dạng base.•Ví dụ: phenolphthalein (HP) hay q tím (HQ)HPH++PAcid không màuBase màu hồngHQH++QAcid màu đỏBase màu xanh9/15/2017Hằng số điện ly của chất chỉ thò màuK Ind[r]
Chương XIV Nguyễn sơn BạchChương XIV: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LY KHÓ TAN và PHỨC CHẤTI. Dung dịch chất điện ly khó tan: 1. Các chất điện ly khó tan và sự điện ly của chúng. Trong số các chất điện ly có những chất dễ tan (cácmuối nitrat, acetat…) và những[r]
2+; OH-. C. K+; H+; Na+; NO3-; . D. K+; NH4+; HCO3-; CO32-. Trộn 2 dung dịch với nhau thì cặp nào không có phản ứng?a D + A b A + B c B + C d C + D 6/ Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện ly:a Sự điện li là sự phân li của một chất dưới tác dụng của dòng điện.b Sự điện li là sự ph[r]
PhenolphtaleinpH < 8,3pH ≥ 8,3không màuhồngBài 3 - SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ Trang 5Chương 1 : SỰ ĐỆN LI GV giới thiệu : Giấy tẩm dung dịch hổn hợp chất chỉ thị màu vạn năng.HS : Quan sát hình 1.2 – Màu của chất chỉ thị vạn năng ở các giá trị pH khác nhau.HS : X[r]
dòch điện ly, số tiểu phân này tăng, do đó π, ∆P, ∆T tăng. Hệ số i cho biết số tiểu phân thực có so với số phân tử đã hòa tan trong dung dòch: dung dòch chất tan không phân ly i =1, dung dòch chất tan phân ly I>1; khi pha loãng dung dòch thì i có thể tiến đến những giá trò nguyên 2,3,[r]
Ngày soạn : 26 / 9 / 2007 Tiết :8 I. MỤC TIÊU :1. Kiến thức :- Củng cố khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted .- Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính , muối .- Ý nghóa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước2. Kỹ năng :-[r]
2S2O6.Câu 2: ( 4 điểm)Bằng dung dịch NH3, người ta có thể làm kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch nước ở dạng hiđroxit, nhưng chỉ làm kết tủa được một phần ion Mg2+ trong dung dịch nước ở dạng hiđroxit.Hãy làm sáng tỏ điều nói trên bằng các phép tính cụ thể.Cho biế[r]
Trong phòng thí nghiệm, hiđrô được điều chế bằng phản ứng của axít với kim loại, như kẽm chẳng hạn. Để sản xuất công nghiệp có giá trị thương mại nó được điều chế từ ga thiên nhiên. Điện phân nước là biện pháp đơn giản nhưng không kinh tế để sản xuất hàng loạt hiđrô. Các nhà khoa học đang ngh[r]
Câu 6 : Dung dịch nào có thể hòa tan CaCO3A. Nước có chứa khí CO2B. Na2SO4C. BaCl2D. Ca(OH)2Câu 7: Phương trình hoá học nào sauđây giải thích sự tạo thành thạch nhũtrong hang động?A. MgCO3+H2O+CO2→¬B. CaCO3+H2O+CO2C. Ca(HCO3)2→¬Mg(HCO3)2
Nguyên nhân làm cho dịch tế bào lông hút làưu trương so với dung dịch đất? Quá trình thoát hơi nước ở lá làm giảm lượngnước trong tế bào. Nồng độ các chất tan (axit hữu cơ, đườngsaccarozơ, các ion khoáng...) caob. Hấp thụ ion khoáng► Theo cơ chế thụ động Nơi có nồng độ ion ca[r]
Độ cứng của nước Độ cứng của nước là số đo chỉ hàm lượng các chất khoáng hòa tan trong nước, chủ yếu là các muối có chứa ion calcium Ca2+ và magnesium Mg2+. Độ cứng của nước được quy ra số mg/L của muối calcium carbonate (CaCO3) trong nước. 0-75 ppm CaCO3 Mề[r]
do sự phân ly của nớc. Sự tồn tại điểm cực đại của các đờng cong có thể đợc giải thích là trong các dung dịch loãng của chất điện ly mạnh tốc độ chuyển động của các ion hầu nh không phụ thuộc vào nồng độ và độ dẫn điện tăng tỉ lệ thuận với số ion, nó tăng khi nồng độ tăng. Trong[r]
10. Tính chất hoá học của đất mặn làA. Vi sinh vật hoạt động yếu C. Thành phần cơ giới nặngB. Chứa nhiều NaCl, Na2SO4D. Chứa nhiều Na2CO3,CaCO311. Điểm khác nhau giữa đất xám bạc màu và đất mặn là về A. Thành phần cơ giới C. Lượng chất mùnB. Lượng chất dinh dưỡng D. Số lượng và hoạt động của vi sinh[r]
B. Tro thực vật cũng là một loại phân kali.C. Amophot là một loại phân hỗn hợp.D. Phân đạm amoni thích hợp bón cho loại đất chua.Câu 17: Đổ 300 ml dung dịch KOH vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch sau phản ứng có môi trường kiềm. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn khan. Nồng độ mol[r]
4). Khi độ oxi hoá lớn hơn, phải lọc nước qua bể lọc than hoạt tính. Khử mặn nước bằng phương pháp trao đổi ion có thể thực hiện theo các dạng sau : Sơ đồ 1: ( Khử muối 1 bậc) Lọc nối tiếp của bể lọc H- cationít có dung tích chứa ion cao và bể lọc anionít yếu. Khi dùn[r]
- +2H+ Dạng khử Dạng oxy hóa 2. Cân bằng phương trình phản ứng oxy hóa khử : + Để cân bằng phản ứng oxy hóa khử, ta dựa vào hai nguyên lý: - Nguyên lý bảo toàn điện tử : số điện tử mà chất khử nhường ra bằng số điện tử mà chất oxy hóa thu vào. - Nguyên lý bảo toàn số nguyên tử : số nguyên tử của mỗ[r]