Phiên mãADNPhiên dòchARNProtein- Phát hiện transcriptase ngược (ở một số virus gây ung thư)xúc tác sự tổng hợp ADN dựa trên khuôn là ARN virus, theonguyên tắc bổ sung đôi base, tạo thành các ADN bổ sung.Các ADN này có thể nhân đôi và xen vào bộ gen của tế bàochủ gây ung t[r]
2. (1,0 điểm)Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thế hơn so với phương thứchoá tổng hợp ở vi sinh vật?Câu III: (5,0 điểm)1. (1,5 điểm)Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào của quá trình phân bào (a:Hàm lượngAND) Hàm lượng ADN trong 1 tế[r]
KC. Vì 12 NADPH x 52,7 KC + 18 ATP x 7,3 KC = 764 KC. - 1 phân tử C6H12O6 với sự trữ năng lượng là 764 KC a Hiệu quả: (674 / 764) x 100% = 88%• Quang hợp ở cây xanh sử dụng hydro từ H2O rất dồi dào còn hóa năng hợp ở vi sinh vật sử dụng hydro từ chất vô cơ có hydro với liều lượng hạn chế. • Quang hợ[r]
H12O6 với sự trữ năng lượng là 764 KC a Hiệu quả: (674 / 764) x 100% = 88%• Quang hợp ở cây xanh sử dụng hydro từ H2O rất dồi dào còn hóa năng hợp ở vi sinh vật sử dụnghydro từ chất vô cơ có hydro với liều lượng hạn chế. • Quang hợp ở cây xanh nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời là nguồn vô tận còn[r]
H12O6 với sự trữ năng lượng là 764 KC a Hiệu quả: (674 / 764) x 100% = 88%• Quang hợp ở cây xanh sử dụng hydro từ H2O rất dồi dào còn hóa năng hợp ở vi sinh vật sử dụnghydro từ chất vô cơ có hydro với liều lượng hạn chế. • Quang hợp ở cây xanh nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời là nguồn vô tận còn[r]
I. MỤC TIÊU: Học sinh cũng cố kiến thức cấu trúc và chức năng của ADN, ARN Hiểu được cơ chế di truyền ở cấp phân tử. Vận dụng giải bài tập.II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận. III.PHƯƠNG TIỆN: GV: Bài soạn của giáo viên. HS: Ôn lại kiến thức ADN, ARN, prôtêin đã học
- Các bazơ nitơ thường tồn tại hai dạng (dạng thường và dạng hiếm) các dạng hiếm(hỗ biến) có những vị trí liên kết hydro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúngtrong quá trình nhân đôi, dẫn đến phát sinh độ biến gen.Ví dụ: Adenine dạng hiếm (Imino - Adenine) kết cặp với Cytosine trong quá trình[r]
NTBS MQHm arn KIỂM TRA BÀI CŨ:Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN? Bµi 17 .mèi quan hÖ gi÷a gen vµ arnI ARN (AXITRIBÔNUCLÊOTIT)? ARN được cấu tạo từ những nguyên tố hoá học nào ? - ARN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.Vì sao ARN th[r]
Dr. Nguyễn Đình Quy Liên hệ: 01686 957 284 Bài 4: đột biến gen Nguyễn Đình QuyI. Khái niệm - phân loại - nguyên nhân đột biến gen. 1. Khái niệm.- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, có liên quan tới một hoặc một số cặp nu xảy ra tại một điểm nào đó của phân tủ ADN. 2. Phân[r]
H12O6 = 674Kcal )2. (1,0 điểm)Tại sao đồng hoá cacbon bằng phương thức quang hợp ở cây xanh có ưu thế hơn so với phương thức hoá tổng hợp ở vi sinh vật?Câu III: (5,0 điểm)1. (1,5 điểm)Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào của quá trình phân bào (a:Hàm lượng AND) Hàm lượng [r]
nuclêôtit-Đường kính vòng xoắn là 20A0-1A0 = 10-2nm = 10-4µm= 10-7mm- Hai chuỗi pôlinuclêôtit song song vàngược chiều nhau: một chuỗi có chiều 3’– 5’, chuỗi kia 5’ – 3’.I. Axit Đêôxiribônuclêic (ADN)1. Cấu trúc của ADN:- Các nuclêôtit đối diệntrên hai mạch đơn kiên kếtvới nhau theo ngu[r]
một ngọn nến được đốt lên khi chào đời và sẽ tắt khi nến cháy hết; hoặc như chiếc đồng hồ chạy pin, khi pin hết thì đồng hồ ngừng lại. Nhiều người lại cho rằng tất cả là do gene. Con số 50 nghiệt ngã Theo một số nhà khoa học, sự điều hòa chức năng, kể cả sự lão hóa được kiểm soát không phả[r]
ARN chia thành các loại khác nhau. -Hs nhớ lại kiến thức. -ARN gồm: +mARN: TRuyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtein. +tARN: Vận chuyển axít amin. +rARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm b. Hoạt đông 2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? TG Hoạt động giáo viên[r]
(có chứa ribosome, các loại ARN). Ribosome của lục lạp giống ribosome của procaryota, có hằng số lắng 70S gồm 2 đơn vị nhỏ là 50S và 30S. Đơn vị nhỏ 50S chứa rARN 5S và 23 S và 26 - 84 protein. Đơn vị nhỏ 30S chứa rARN 16S và 19 - 25 protein. ADN của lục lạp cũng có cấu[r]
c. Khi tăng nhiệt độ lên cao thì cấu trúc của prôtêin có hiện tợng gì ? Tại sao lại có hiện tợng đó d. Tại sao lai nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào Câu 3. Trình tự sắp xếp các nuclêotit trên mạch đơn thứ hai của một đoạn ADN nh sau: G- T A A T G X A X G GH[r]
TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNGTỔ CHUYÊN MÔN: HÓA – SINHĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I (Năm học 2010-2011)Môn: SINH HỌC 9I. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN1. Trình bày nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li, phân li độc lập2. Trình bày khái niệm và ý nghĩa của lai phân tích. Nêu VD minh họa.3. So sánh trội hoàn[r]
liên kết vào bề mặt của chuỗi xoắn kép; + hình thành phức hệ mở : phức hệ ARN pol- promoter biến đổi cấu hình : ADN biến tính (tách thành mạch đơn ). + hình thành phức hệ phiên mã gồm 3 thành phần : ADN , ARN , protein : enzim bắt đầu di chuyển dọc mạch khuôn. - Ph[r]
thai. Chất này cần thiết trong việc nhân đôi Hệ số tiêu tán (pH 13) 32340 (259 nm) 7410 (368 nm) Hợp chất liên quan Muối Dữ liệu ở điều kiện tiêu chuẩn (25 °C, 100 kPa) Tham khảo và phủ nhận ADN và giúp tránh đột biến ADN vốn là một yếu tố gây ung thư. Việc thiếu axít folic làm chậm q[r]