sách giải bài tập sinh học 9, sách hướng dẫn giải bài tập sinh học lớp 9: chương 1: các thí nghiệm của Menđen, chương 2: Nhiễm sắc thể, chương 3: ADN và gen, chương 4: biến dị, chương 5: di truyền học người, chương 6: ứng dụng di truyền họcsách hướng dẫn giải bài tập sinh học lớp 9, sách hướng dẫn g[r]
Bài 1. Một của sinh vật nhân thực có chiều dài 0,15Aµ có G=900 nu 1) tìm khối lượng phân tử của gen?2)tính số lượng liên kết hidro giữa các cặp nucleotit của gen ?3)tính số lượng liên kết hóa trị giữa các nu của gen?4)nếu gen đó được tạo nên từ hai loại nu A và T thì gen đó có tối đa bao nhieu kiểu[r]
Đây là đề tuyển tập các câu hỏi khó và rất khó của di truyền biến dị năm 2016. Trong đề thi tổng hợp các câu hỏi cũng như bài tập khó về gen và mã di truyền, quá trình nhân đôi ADN, tính số Nucleotide trong ADN hoặc ARN,.....đòi hỏi các bạn phải có sự suy luận cao cũng như có lượng kiến thức lớn. Hi[r]
Thí nghiệm của Franken và ConratHình 29.3 SGKProtein chủng B + lõi ARN chủng A Virut chủng AProtein chủng A và B + lõi ARN chủng B Virutchủng ?Protein chủng B + lõi ARN chủng A Virut chủng AProtein chủng A và B + lõi ARN chủng B Virut chủng BKết luận:Vật chất di t[r]
Ban : KHXH & Nhân vănI. Trắc nghiệm: (3 điểm)Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm (ở cả hai đề)Câu Đáp án đề 1 Đáp án đề 21 C B2 D D3 C D4 C C5 D A6 B AII. Tự luận: (7 điểm)Câu 1: (3 điểm)- Thành phần cấu tạo của một nuclêôtit gồm: bazơ nitơ, axit photphoric và đường (đêôxiribôzơ ởADN và ribôzơ ở AR[r]
ARN thuộc loại axit nuclêicARN (axit ribônuclêic) cũng như ADN thuộc loại axit nuclêic .Tuỳ theo chức năng mà các ARN đượcchia thành loại khác nhau như ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN ribôxôm(rARN), cụ thể là :-mXRN có vai trò truyền đạt thô[r]
BÀI29 - CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUTIII.HÌNH THÁIHãy so sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn bằng cách điền chữ “có” hoặc “không” vào bảng sau đây?Tính chất Virut Vi khuẩnCấu tạo tế bàoChỉ chứa ADN hoặc ARNChứa cả ADN và ARNChứa riboxomSinh sản độc lập BÀI29 - CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUTIII[r]
. Mục tiêu bài học Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải: - Vận dụng được các kiến thức đã học để trả lời được các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm. - Trên cơ sở đó HS nắm được một cách chắn các kiến thức đã học. . Phương tiện dạy - học SGK . Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV và HS Nội[r]
Giống nhau đều gồm 3 thành phần khác nhau ở gốc bazơnitơ.I Axit Đeoxiribonuclic1/ Nuclêotit - đơn phân cuả ADNGồm có 4 loại nucleotit, mỗi Nu gồm 3 thành phần là Đờng, gốc phốtphát, gốc bazơnitơ và chỉ khác nhau ở gốc bazơnitơ, nên có 4 loại gốc bazơnitơ ng-ời ta chia thành 4 loại Nu.2/ Cấu trúc của[r]
ribôxôm phân - Kích thước, khối lượng Nhỏ Lớn GV phân tích: Tuỳ theo các chức năng mà ARN chia thành các loại khác nhau HĐ 2: () GV Y/C hs tìm hiểu thông tin cho biết ? ARN được tổng hợp ở kì nào của chu kì TB. HS: ARN được tổng hợp ở kì trung gian tại NST, ARN được tổ[r]
- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra haiADN con giống hệt nhau và giống ADN mẹ - Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng hợp nhiều loại ARN khác nhau, từ một đoạn ADN có thể tổng hợp đợc nhiều phân tử ARN cùng loại0,50- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong nhâ[r]
- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra haiADN con giống hệt nhau và giống ADN mẹ - Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng hợp nhiều loại ARN khác nhau, từ một đoạn ADN có thể tổng hợp đợc nhiều phân tử ARN cùng loại0,50- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong nhâ[r]
**Giống nhau:a, Cấu tạo: _ Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phân._ Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và P._ Đơn phân đều là các nuclêôtit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: ađênin, guanin và xitozin._ Giữa các đơn phân có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.b,[r]
SINH TOÅNG HÔÏP ARN( SÖÏ PHIEÂN MAÕ)SINH TỔNG HP ARN• ARN di truyền: Sự phiên mã ngược (Reverse transcription)ARN cADN ARN • ARN không di truyền: Sự phiên mã(Transcription). QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃNguyên tắc chung• Chỉ thực hiên trên 1 mạch ADN• ARN[r]
Bài tập và bài giải về gen mã di truyền và quá trình tự nhân đôi ADN P1. Bài tập và bài giải về gen mã di truyền và quá trình tự nhân đôi ADN P1. Bài tập và bài giải về gen mã di truyền và quá trình tự nhân đôi ADN P1. Bài tập và bài giải về gen mã di truyền và quá trình tự nhân đôi ADN P1. Bài[r]
ribônu môi trường cung cấp là a. rA = 20, rU= 20, rG = 20, rX = 30 b. rA = 16, rU= 16, rG = 16, rX = 24 c. rA = 25, rU= 15, rG = 20, rX = 30 d. rA = 15, rU= 25, rG = 30, rX = 20 BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN
luyện tập bài tập về ADN, quá trình nhân đôi ADN, bài tập tự luận, bài tập trắc nghiệm,GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN, Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN), MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ADN
mô hình cấu trúc không gian của ADN. (?) Qua mô hình trên hãy mô tả cấu trúc không gian của ADN? HS: 1A0 = 10-2nm = 10-4 m= 10-7mm (?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch
Môn họcSINH HỌC PHÂN TỬ (30 tiết)GV phụ trách: TS. Huỳnh Thanh TùngChuyên môn: Di truyền phân tử và CNSH thực vậtĐơn vị công tác: Khoa Sau Đại HọcWebsite: http://httung.webs.com/teachingcourses.htmChương mở đầuGiới thiệu môn họcSinh học phân tửSinh học phân tử(Molecular Biology)Định nghĩa của molecu[r]
Sử dụng triệt để các đồ dùng dạy họcTiến hành dự giờ thờng xuyên để nâng cao chất lợng bài giảng 2. Học sinh: - Tích cực học tập, khai thác triệt để nội dung SGK cung cấp - Làm bài tập đầy đủ để vận dụng những kiến thức đã học - Chú ý thảo luận nhóm có hiệu quả, xây dựng phơng pháp có hiệu qu[r]