ADN vào plasmid. Ngày nay người ta lựa chọn phương pháp Sanger để giải trình tự ADN cho nghiên cứu phân loại và xác định typ vi sinh vật thay cho phương pháp hóa học. Một số lợi thế của phương pháp này ở chỗ: Phương pháp này đơn giản và không tốn nhiều thời gian như phương pháp hóa học[r]
Trong trường hợp giải trình tự với ADN sợi đơn, không phải thực hiện bước biến tính ADN, hỗn dịch được chuẩn bị đơn giản gồm: ADN plasmid, 05 pmol TRANG 12 Phản ứng tốt sẽ đọc được trình[r]
đợc triển khai trong suốt 14 năm sau đó bởi một nhà virut học ngời Mỹ tên là Oswald Avery nhằm mục đích xác định bản chất của chất biến nạp. Avery tập trung vào ba nhóm hợp chất có nhiều khả năng hơn cả là ADN, ARN (một loại axit nucleic khác) và protein. Avery đã tiến hành phá vỡ tế bào của[r]
số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.ADN nhân đôi theo các nguyên tắc:- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN có mạch mới được tổng hợp dữatrên mạch khuôn của ADN mẹ.- Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do trong môi trường nội bàoliên kết với các nu của mạch khuôn ADN<[r]
-HS thu nhận thông tin -> nêu được : không gian thời gian của ADN . -Các nhóm thảo luận thống nhất ý kến. +Phân tử ADN tháo xoắn ,2 mạch đơn tách nhau dần. +Diễn ra trên 2 mạch chủ. +Các nulêôtíc trên mạch khuôn và ở môi trường nội bào liên kết theo nguyên tắc bổ sun[r]
Câu 1:Tại sao ADN là cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tử?Trả lời:ADN là cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tửMang và bảo quản thông tin di truyền:Thông tin di truyền là thông tin về toàn bộ cấu trúc protein của cơ thể.Trình tự sắp xếp các nucleotit tron[r]
3.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng:Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → tính trạng. (1.0đ)3.2. Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:Trình t ự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình t ự các nuclêôtit trong m cạ h mARN (0.5đ), thông qua[r]
Ví dụ:Cho 1 mạch phân tử ADN có trình tự:…5’AXTGTGGATAATXXT3’…Viết trình tự Nu trên mạch bổ sung, trên phân tử ARN, trình tự aa trong chuỗi polipeptit tổng hợp từ mạch khuôn?III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI (tái bản) ADN1. Mỗi bàn làm thành 1 nhóm, mỗi thành viên tự[r]
-HS: 3 bước -GV: bước 1 diễn ra như thế nào? -HS: nhờ enzim tháo xoắn hai mạch đơn ADN tách nhau ra hình chữ Y.-GV: bước 2 diễn ra như thế nào?-HS: nhờ enzim poliraza sử dụng 1 mạch làm khuông tồng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung trong đó 3’-OH được tổng hợp liên tục, c[r]
Với nguồn làm khuôn là ADN hỗn hợp (ADN tổng số); ADN của plasmid tách riêng hay nguyên vẹn tế bào vi khuẩn không cần tách chiết, phản ứng PCR vẫn cho kết quả hết sức đặc hiệu, tạo cơ sở xây dựng phương pháp chẩn đoán nhanh và chính xác. Phản ứng PCR đặc hiệu, cho phép th[r]
oC - 1 phút). Kết quả điện di trên gel polyacrylamide (6%) cho thấy sản phẩm PCR với cặp mồi 18F và 18R có kích thước 142bp, giống như kết quả của Kogan và cộng sự đã công bố [4]. Kết quả của các nghiên cứu trước đây về đột biến gen của bệnh Haemophilia cũng đã chỉ rõ [2, 4], đột biến ở intro[r]
cấu trúc giống ADN mẹ.-Chức năng của gen là mang thông tin qui địnhcấu trúc của một loại Prôtêin.@- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:*Hãy chọn ý đúng trong các câu trả lời sau:Câu 1:Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở:XA - Kì trung gian;B- Kì đầuC - Kì giữa;D-Kì sauCâu 2:Phân tử ADN[r]
đúc1.Chuẩn bị mẫu và vật liệulàm khuônMẫu làm bằng gỗ hoặc nhôm có hình dạnggiống vật đúct liệu làm khuôn là hỗn hợp : Cát + Chất dính kết +2. C¸c bíc tiÕn hµnh lµm khu«n3. ChuÈn bÞ vËt liÖu lµm thao(lâi)X¬ng thao lµm b»ng thÐp- VËt liÖu lµm thao gièng vËt lÖu lµmkhu«n4. Lµm tha[r]
đôi?Trả lời: Phân tử ADN tháo xoắn,hai mạch đơn tách nhau dần theo chiều dọc ?Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?Trả lời: Diễn ra trên hai mạch ? Các nuclêôit nào liên kết với nhau thành từng cặp?Trả lời :Các nuclêôit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit[r]
số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.ADN nhân đôi theo các nguyên tắc:- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN có mạch mới được tổng hợp dữatrên mạch khuôn của ADN mẹ.- Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do trong môi trường nội bàoliên kết với các nu của mạch khuôn ADN<[r]
#Q[x]Loại phân tử được dùng làm khuôn tổng hợp nên prôtêin:A. mARN. B. rARN. C. tARN. D. ADN#EQ#Q[x]Bào quan nào có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn?A. Ribôxôm B. Ti thể C. Lục lạp D. Bộ máy Gôngi#EQ#Q[x]Đặc điểm không phải của tế bào nhân sơ:A. Tế bào chất có hệ thống nội màng[r]
trong ADN bằng uracil (U) trong ARN. Mỗi codon (mã bộ ba) xác định một axit amin đ-ợc bổ sung vào chuỗi polypeptit đang kéo dài. Phân tử mARN đ-ợc dịch mã theo chiều 5' → 3'. Trong quá trình phiên mã, các gen xác định trình tự các bazơ nằm dọc chiều dài phân tử mARN. Trong phạm vi mỗi gen, ch[r]
3. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:Gen ( một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạngBài 3. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:Gen ( một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng- Trình tự các[r]
Phươngphápnghiên cứudi truyềnngười30% 1 câu.Câu 5 3 đ1 câu3 đTổng100% 1 câu 2 đ 2 câu 4 đ 2 câu 4 đ 5 câu 10 đĐáp án và biểu điểm môn Sinh 9.Đề2:Câu 1: -Cấu tạo từ các nguyên tố: C,H,N,O,P. - 0,5 đ-Là đại phân tử,cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.Đơn phân lànucleotit(gồm 4 loại A,[r]
số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.ADN nhân đôi theo các nguyên tắc:- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN có mạch mới được tổng hợp dữatrên mạch khuôn của ADN mẹ.- Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do trong môi trường nội bàoliên kết với các nu của mạch khuôn ADN<[r]