- Chất nhường e gọi là chất khử (hay chất bị oxi hoá). Chất thu e gọi là chất oxi hoá (hay chất bị khử). - Quá trình kết hợp e vào chất oxi hoá được gọi là sự khử chất oxi hoá Quá trình tách e khỏi chất khử được gọi là sự oxi hoá chất khử: Cân b[r]
H2.Số phân tử có chứa liên kết ba là:A. 1 B. 2 C. 4 D. 3Câu 14: Điện hóa trị của các nguyên tố O, S trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là:A. 6+ B. 2+ C. 2- D. 6-Câu 15: Nguyên tử X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p5. Tổng số electron trong vỏ nguyên tử X là:A. 18 B. 15 C[r]
Tổng các hệ số của phương trình với các số nguyên tối giản được lập theo phương trình trên là: A. 100 B. 108 C. 118 D. 150Câu 12: Thực hiện các thí nghiệm sau đây:(1) Sục khí C2H4 vào dung dịch KMnO4 (2) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH(3) Chiếu sáng hỗn hợp khí metan và clo (4) Cho glucozơ tác dụng[r]
Bài 18 (phần III SGK Hóa học 12)Dãy điện hoá của kim loại I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức Cặp oxi hóa - khử của kim loại và sự so sánh tính chất của các cặp oxi hóa - khử Quy luật sắp xếp trong dãy điện hoá các kim loại (các nguyên tử đợc sắp xếp theo chiều[r]
B. chỉ có nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.C. cả nguyên tố Mn và nguyên tố O thay đổi số oxi hoá.D. không có nguyên tố nào thay đổi số oxi hoá.PA: B62/ Phát biểu nào không đúng?A. Phản ứng toả nhiệt có ΔH > 0.B. Phản ứng toả nhiệt có ΔH C. Phản ứng thế[r]
3. Dự đoán khả năng diễn biến của một phản ứngoxid – hoá khửVí dụ: Phản ứng sau có xảy ra không nếu tất cả các chất ởđk chuẩn: Fe3+ + Cu → Fe2+ + Cu2+GiảiFe3+ + 1e → Fe2+E0 = + 0,771 VCu - 2e→ Cu2+E0 = - 0,337 V2Fe3+ + Cu →2 Fe2+ + Cu2+ E0 = +0,434 VVì phản ứng có E0 dương nên phản[r]
GVHD: Bùi Thị Thùy LinhGSTT: Đoàn Thị Ngọc TrangNgày soạn: 19/11/2010Ngày dạy: 23/11/2010Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬI. Mục tiêu:1. Kiến thức: - HS hiểu được sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử. - Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hoá -
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp sử dụng phương trình ion thu gọn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHƯƠNG TRÌNH ION THU GỌN TÀI LIỆU BÀI GIẢNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG PHÁP 1, C[r]
2, Cl2, SiO2, MgO ; giải thích ? Câu 6 : Một nguyên tử có kí hiệu X5626, xác định số eletron, proton, nơtron của nguyên tử X và ion X3+ . Câu 7 : Có các nguyên tố A (Z = 12), B (Z = 20), C (Z = 7), D (Z = 19), E (Z = 9). Sắp xếp các nguyên tử các nguyên tố theo chiều (không giải thích) : a. Bán kính[r]
2[sửa] Phương pháp cân bằng electron• Nguyên tắc: dựa vào sự bảo toàn electron nghĩa là tổng số electron của chất khử cho phải bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.• Các bước cân bằng: o Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng với các nguyên tố có sự thay đổi số oxi[r]
Cung cấp cho độc giả phương pháp toàn diện để cân bằng phản ứng oxi hóa khử từ đơn giản đến phức tạp. sau khi đọc tài liệu trên, việc cân bằng các phản ứng chỉ là chuyện nhỏ. Các bài tập áp dụng được sắp xếp theo nhóm, từ đơn giản tới phức tạp
của R là 73 : 366. Xác định nguyên tử khối của R. Câu 6: ( 2,0 điểm) Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo các sơ đồ dưới đây và cho biết chất oxi hóa, chất khử, quá trình oxi hóa, quá trình khử của mỗi phản ứng[r]
I CÁC PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNGOXI HÓA KHỬNguyên tắc chung để cân bằng phản ứng oxi hóa khử là số điện tử cho của chất khử phải bằng số điện tử nhận của chất oxi hóa hay số oxi hóa tăng của chất khử phải bằng số oxi<[r]
Hoá học 8 KIỂM TRA BÀI CŨ :Hoàn thành các phương trình phản ứng sau?Cho biết phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?Phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa?a/ Fe2O3 + H2 Fe + H2Ob/ CaCO3 CaO + CO2c/ CuO + H2 Cu[r]
-2Ta có: số oxi hóa của C = -2 3. Chất oxi hóa chất khử, quá trình oxi hóa quá trình khử, sự oxi hóa sự khử, sảnphẩm oxi hóa sản phẩm khử. a. Chất oxi hóa: Là nhữngchất mà nguyên tử, phân tử[r]