Cách dùng giới từ trong câu hỏi Giới từ đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sử dụng tiếng Anh. Bài viết sau sẽ giới thiệu với các bạn cách dùng giới từ trong câu hỏi là như thế nào. Trong những câu hỏi sau, câu nào đúng? 1. What day is your[r]
ADJECTIVES Teacher: Nguyen Dang TungPREPOSITIONS FOLLOWING ADJECTIVES(GIỚI TỪ THEO SAU TÍNH TỪ)I/ WITH "OF":ashamed of : xấu hổ về afraid of : sơ., e ngại ahead of : trướcaware of : nhận thức(in)capable of : (không) có khả năngconfident of : tin tưởngdoubtful of : nghi ngờ, ngờ vựcfond[r]
BÀI 5: GIỚI TỪ GIỚI TỪ (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at t[r]
GIỚI TỪ (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ Ví dụ: a. I went into the room. b. I was sitting in the room at that time. Ta thấy rõ,[r]
GIỚI TỪ (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trongcâu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ Ví dụ:a. I went into the room.b. I was sitting in the room at that time.Ta thấy rõ, ở ví[r]
GIỚI TỪ(Prepositions)1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từthường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...Ví dụ:a. I went into the room.b. I was sitting in the room at that time.Ta thấy rõ, ở v[r]
( giới từ )( giới từ ) Cách học tốt giới từCách học tốt giới từCó thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy vì mỗi nước có[r]
GIỚI TỪCác bạn thân mến ! Nói đến giới từ hấu hết những ngừoi học tiếng Anh đều ngán ngẫm bởi vì sự đa dạng và khó nhớ của nó. Chúng ta thừong học giới từ bằng cách lượm lặt chổ này một ít ,chổ kia một ít mà không có một sự hệ thống bài bản để dễ nhớ.Khi nói về giới từ ta[r]
1)Danh từ : ( noun ) The book is on the table 2)Đại từ ( pronoun ) I worry about her 3)Trạng từ : ( adverb ) I will wait for you till tomorrow 4) Động danh từ ( gerund ) I dream of winning a lottery 5) Cụm từ ( phrase ) He will not pay me till after the meal 6) Mệnh đề ( clause ) I only recognized h[r]
động từ(Tòa thị chính đang trong quá trình xây dự1. Giới từ chỉ nơi chốnGiới từCách dùngChỉ một địa điểm cụ thểDùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiệnthường xuyên diễn ra trong đóAtở , tạiInTrong,ở trongAt home, ataAt theAt work , atChỉ nơi làm việc, học tậpVị trí bên[r]
CHÚ Ý CÁCH DÙNG TỪ: Dùng V-ing hay V-ed để nói về tính từCHÚ Ý CÁCH DÙNG TỪ: V-ing và V-ed (với tính chất là tính từ)Thường thì khi học phổ thông, giáo viên sẽ dạy, V-ing dùng cho vật, và V-ed dùng cho người.Ví dụ:The spectators are excited whe[r]
12)Gerund: (danh động từ)-Danh động từ có dạng V-ing-Vị trí: có tính chất như một tính từ , có thể làm chủ ngữ trong câu.Ex:-Growing rice is very important for a poor country.I. Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)Trong tiếng Anh, việc dùng các giới từ để diễn tả[r]
TỔNG HỢP NHỮNG TÍNH TỪ LUÔN ĐI VỚI GIỚI TỪ "TO"Able to : có thể Acceptable to : có thể chấp nhận Accustomed to : quen với Agreeable to : có thể đồng ý Addicted to : đam mê Available to sb : sẵn cho ai Delightfull to sb : thú vị đối với ai Familiar to sb : quen thuộc đối với ai Clear to[r]
TRANG 1 NHỮNG TÍNH TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM -absent from : vắng mặt ở accustomed to : quen với acquainted with : quen với afraid of : lo sợ, e ngại vì angry at : giận anxious abou[r]
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khácOne thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khácPiece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợtPoor thing: Thật tội nghiệpSo?: Vậy thì sao?So so: Thường thôiSo what?: Vậy thì sao?Stay in touch: Giữ liên lạcStep by step: Từng bước mộtS[r]
Giới từ : có thể bạn chưa biết !Các bạn thân mến ! Nói đến giới từ hấu hết những ngừoi học tiếng Anh đều ngán ngẫm bởi vì sự đa dạng và khó nhớ của nó. Chúng ta thừong học giới từ bằng cách lượm lặt chổ này một ít ,chổ kia một ít mà không có một sự hệ thống bài bản để dễ[r]
………………………………………………….…………………………… 9. The student kept talking about the project. It was done last week.………………………………………………….…………………………… 10. Mr Phong hasn’t come yet. He is supposed to be at the meeting.………………………………………………….…………………………… 11. Lan went back home. She forgot to turn off the faucet.…………………[r]
đồ vật beautiful nói đến vẻ đẹp sắc sảo, thường được dùng cho giới nữ handsome vẻ đẹp cho phái nam Có nhiều cách phân loại tính từ. Ở trình độ căn bản chúng tôi tạm thời phân ra các loại như sau: Tính từ chỉ tính chất (qualificative adjectives). Tính từ sở hữu (po[r]
như trường hợp nói ở ví dụ 3. 5. Cách dùng đặc biệt của tính từ sở hữu: Trong Anh ngữ, người ta dùng sở hữu tính từ trong những trường hợp mà tiếng Việt không dùng, nhất là khi nói đến những bộ phận cơ thể người hay những vật có liên quan mật thiết đến cơ th[r]
không dùng, nhất là khi nói đến những bộ phận cơ thể người hay những vật có liên quan mật thiết đến cơ thể con người.Ví dụ: 1. They had their hats on their heads2. He had his pipe in his mouth.6. Đại từ phản thân, và đại danh từ dùng để nhấn mạnh:Những từ: myself, yourself, vv…… có thể[r]