LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: -Hiểu được ý nghĩa của động từ. -Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn. -Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. -Tranh minh hoạ trang 94, SGK phóng to. -Giấy khổ[r]
-Một HS đọc yêu cầu bài tập,cả lớp làm việc cá nhân,phát biểu ý kiến.-Hai HS đọc thành tiếng Ghi nhớ trong SGK-1HS nêu-1HS đứng tại chỗ đọc-Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.-1HS nêu-Làm việc theo cặp-Những HS làm bài tập trên bảng[r]
cụ TN, tổ chức là thí nghiêm và điền kết quả vào bảng 9.1.HS đại diện các nhóm trình bày kết quả đo.HS quan sát và thảo luận làm C2HS làm C1 theo nhómHS đại diện trình bàyHS ghi nhớ kết luậnHS nghe và thảo luận nhóm làm C2HS đại diện trình bày GV yêu cầu HS đọc và[r]
- Nhận xét TIẾT học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho TIẾT Ôn tập sau. - HS lắng nghe - HS thực hiện RÚT KINH NGHIỆM TIẾT[r]
(?) Cách kết thúc bài chiếu như thế nào? - Hs trả lời cá nhân Hoạt động 3 ( Củng cố, hướng dẫn, dặn dò) - Hs đọc ghi nhớ sgk - Hs nhận xét về tài đức của vua Quang Trung, nhận xét về nghệ thuật lập luận của Ngô Thì Nhậm - HS học bài, soạn bài “ Xin lập khoa[r]
+ Đoạn văn nói điều gì? - Cho 1 HS đọc tên cơ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS trả lời - 1 HS đọc quan,đoàn thể có trong đoạn văn - GV đưa bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị - Cho HS làm b[r]
Không khí có trọng lượng – gây ra áp suất chất khí lên các vật trên trái đất – áp suất khí quyển.HS nghe và thảo luận trả lời C1Đại diện HS trả lờiHS đọc mục 2 thí nghiệm 2 và thảo luận nhóm làm C2 và C3.Đại diện HS trả lời.HS nghe và ghi nhớ.HS nghe[r]
câu/ lần cho đến hết đoạn văn, đoạn thơ. Để trẻ học nhanh và nhớ lâu, không nên bắt trẻ đọc to nhiều lần để nhớ mà nên tuân theo các bước sau: - Đọc to thành tiếng 2-3 lần - Đọc thầm (đọc không mấp máy môi, đọc trong óc, mắt lướt trên hàng chữ mà vẫn nhận biết được[r]
người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ… chúng được. +Danh từ chỉ đơn vị là gì? c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. +Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. +Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. +Không[r]
không phải cái tôi hưởng thụ-> Tác giả đã giải thích mối quan hệ giữa chí làm trai với ý thức về cái tôi.3. Hai câu luận3Giáo án 11 Cơ bản Đỗ Viết CườngHS trả lời Gv chốt lạiGV: trong 2 câu kết xuất hiện hình ảnh nào?HS phát hiện GV ghi bảngGV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỷ luật thực hành cho HS.II. Chuẩn bị:- GV: 1 giác kế, 2 cọc tiêu 1,5 m; 1 búa đóng cọc.- HS: 4 bộ nh GV cho 4 tổ- Chuẩn bị địa điểm thực hành.- Huấn luyện trớc 1 nhóm cốt cán thực hành.III. Các hoạt động dạy và học[r]
HĐ3: Phơng trình cân bằng nhiệt (10ph)- GV hớng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lí truyền nhiệt viết phơng trình cân bằng nhiệt.- Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt l-ợng mà vật toả ra khi giảm nhiệt độLu ý: t trong Qthu là độ tăng nhiệt đột trong Qtoả là độ giảm nhiệt độ.-[r]
*Hoạt động 3 :Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần -GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời : +Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trông công cuộc đắp đê ? +Hệ thống đê điều đó đã giúp gìcho sản xuất và đời sống nhân dân ta . GV chốt ý : *Hoạt động 4 :Liên hệ thực tế Theo em tại sao[r]
Bè,hàng Bát , hàng Tre,hàng Giấy,hàng The, hàng Gà. 1 HS đọc +Bài ca dao giới thiệu tên 36 phố cổ của Hà Nội 1 HS đọc Nhóm hoạt động Bài ca dao cho em biếtđiều gì? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Treo bản đồ lên bảng GV: Các em sẽ đi du lịch đến khắp mọi miền đất[r]
chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng. -Hs đọc thầm lại đoạn chính tả, tự ghi nhớ các từ khó. 3.Hd hs làm bài tập chính tả (10- 12 phút ) b.Gv đọc bài cho hs viết. c.Chấm chữa bài: -Yêu cầu hs tự đổi vở chữa bài, ghi số lỗi
kể trớc, xảy ra sau thì kể sau- Gọi hs đọc ghi nhớ.4.Luyện tập:- Điền tên chim sẻ và chim chích vào chỗ trống.- Sắp xếp các hành động đã cho thành một nhân vật.- Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã đợc sắp xếp lại theo dàn ý.- 2 hs nêu.- 1 hs đọc đề bài.- Hs<[r]
1. Phương pháp nhân giống hữu tính: - Đây là phương pháp tạo cây con bằng hạt. - Sử dụng phương pháp này cần lưu ý: + Phải biết được đặc tính chín của hạt để có biện pháp xử lý. + Khi gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất phải tưới nước, phủ rơm rạ để giữ ẩm, chăm sóc thường xuyên. - Cho H[r]
thực hiện. - Ngời ta ai cũng có năng lực. Trừ ngời ốm nằm liệt giờng, mất hết khả năng laođộng.- Một ngời có nhiều năng lực khác nhau.- Năng lực khồn có sẵn mà nó hình thành nhờ có sự học hỏi và luyện tập.- Trên cơ sở có năng lực, con ngời có thể trở thành tài năng. Tài năng sẽ mang lạicho hoạt động[r]
a/ Mục tiêu: Nắm sơ lược nội dung câu chuyện b/ Phương pháp: Kể chuyện c/ Đồ dùng dạy học: Tranh Cả lớp d/ Tiến hành: _ Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, minh họa? _ Hs sắm vai đọc lai truyện Kết luận: lợi ích của việc tiết kiệm tiền của Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện – kể chuyện (2[r]
- HS nêu các nội dung có ghi trong khung tên HĐ2: Tìm hiểu cách đọc ND của bản vẽ chi tiết. - HS theo dõi nội dung trên bản vẽ và trả lời câu hỏi của GV. - Yêu cầu HS kẻ bảng 9.1 vào vở - Kể bảng 9.1 vào vở. 4. Tổng kết bài học: - Đọc phần ghi nhớ.[r]