sống và phát triển, do đó ĐVCXS đang ngày càng phát triển và tiến hóaHệ tuần hoàn là hệ cơ quan trong cơ thể có chức năng vận chuyển cácchất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng nhu cầu trao đổi chấtcủa cơ thể. ở các động vật đơn bào và đa bào bậc thấp chưa xuất hiện hệtuần hoàn,[r]
Hệ hô hấp phân ngành có xương sống Ở động vật Dây sống có 2 hình thức hô hấp chính là mang và phổi (mang chủ yếu cho động vật Dây sống thấp ở nước và phổi của động vật có xương sống cao ở cạn) 1. Mang Mang là phần uốn con[r]
Sinh lý sinh sản là ngành khoa học về chức năng của bộ phận sinh dục 3, về các quá trình sinh lý trong hoạt sinh sản của động vật. Nó nghiên cứu về quá trình phát triển, biệt hóa giới tính cũng như cơ chế tác động của hoocmon lên các quá trình sinh lý của hoạt động sinh sản. Cùng với quá trình tiến[r]
tơng bắt đầu tạo ra cáclớp kháng thể khác nhau(IgD, IgG, IgE và IgA),tùy thuộc vào sự tái tổhợp của các gen vùng CHđợc lắp ráp với phânđoạn gen LHVHDJHđợcdung hợp trớc đó .Tổng quan về hoạt động miễn dịchCác thành phần hệ thống miễn dịchĐáp ứng miễn dịch thể dịchNội dungĐáp ứng miễn dịch tế bàoSự gh[r]
loạikhángnguyên32Nhữnglầnhệmiễndịchbắtgặplạicùngloạikhángnguyênthì đáp ứng miễn dịch nhanh hơn, gọi là đáp ứng miễn dịchthứ phát. Trong đáp ứng miễn dịch thứ phát, hệ miễn dịch không chỉđáp ứng nhanh hơn mà số lợng kháng thể đợc tạo ra cũngnhiều hơn so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát.Sở dĩ[r]
• Mã hoá cho vùng ổn định đầu tận cùng carboxyl của chuỗi nhẹ kappa : Có 5 phân đoạn TRANG 2 SỰ “ LẮP RÁP ” GEN TRONG BIỆT HÓA TẾ BÀO B Sự “lắp ráp” Gen TRANG 3 SỰ “ LẮP RÁP ” GEN TRONG [r]
Tính đa dạng của kháng thể tăng lên nhờ thay đổi vị trí tái tổ hợp. Ví dụ này ở đoạn nối V - J ở chuột (có 4 vị trí "cắt - nối" khác nhau, kí hiệu 1-4). J V 5 C C T T G - G 3
hợp các nhau của các phân đoạn gen mã hóa các phần khác nhau của cácchuỗi polypeptit thành phần xảy ra trong quá trình biệt hóa các tế bào.52Đáp ứng miễn dịch thứ cấp cho hiệu quả đáp ứng nhanh và lợng khángthể tạo ra lớn hơn đáp ứng miễn dịch thứ cấp là nhờ sự có mặt của các tếbào ghi nhớ B và T đợ[r]
đợchoạthóasẽbiệthóathànhcáctếbào huyết tơng đặc hiệu với từng kháng nguyên. Quá trìnhnày gọi là sự tách dòng tế bào chọn lọc. Các tế bào huyếttơng hoàn thiện có thể tổng hợp từ 2000 đến 20.000 khángthể mỗi giây, đủ để chống lại các thể gây nhiễm. Sau khi các kháng nguyên lạ bị loại khỏi cơ thể, các[r]
thểnhậnbiếtvàtiêudiệtcáctếbàolạgâynhiễm.Tổng quan về hoạt động miễn dịchCác thành phần hệ thống miễn dịchĐáp ứng miễn dịch thể dịchNội dungĐáp ứng miễn dịch tế bàoSự ghi nhớ của hệ miễn dịch7Sự ghi nhớ của hệ miễn dịchSự lắp ráp gen trong biệt hóa tế bào BSự chuyển đổi lớp kháng thểSự[r]
Các kháng thể gắn kết và cô lập các kháng nguyên bịbắt gặp trong hệ tuần hoàn. Phức hệ kháng nguyên-kháng thể sau đó bị nuốt vàphân giải bởi một nhóm các tế bào bạch cầu. Đáp ứng miễn dịch thể dịch có vai trò bảo vệ vòngngoài (sơ cấp) ngăn cản sự xâm nhập của các virut, vikhuẩn, nấm, trớc kh[r]
Nh đã nói ở trên sự đặc hiệu của đáp ứng miễn dịchđợc tạo ra từ hai nhóm protein: 1) các kháng thể, và 2)các thụ thể tế bào T. Để đáp ứng đợc yêu cầu nhận biết một số lợng rất lớncáckhángnguyêntừmôitrờng,cảhainhómprotein13cáckhángnguyêntừmôitrờng,cảhainhómproteinnày có thể đợc tạo ra với mức[r]
huyết tơng Hoạt hóa các bổ thể trong đáp ứng miễn dịch thứ cấpc IgM à à2L2 5% Máu ; Các tế bào B Hoạt hóa các bổ thể trong đáp ứng miễn dịch sơ cấpc ở ngời, có hai lớp phụ IgA và bốn lớp phụ IgG. Các lớp phụ chỉkhác nhau chút ít ở trình tự chuỗi nặng. Lớp kháng thể đầu tiên đợc tế[r]
nănghaicá23khảnănghaicáthể không cùnghuyết thốngcùng mang cácbản sao giốnghệt nhau ở mọigen của locusHLA hầu nhkhông có.Tổng quan về hoạt động miễn dịchCác thành phần hệ thống miễn dịchĐáp ứng miễn dịch thể dịchNội dungĐáp ứng miễn dịch tế bàoSự ghi nhớ của hệ miễn dịch24Sự ghi nhớ của[r]
cacbonic. Riêng ấu trùng muỗi Chironomus máu có chứa sắc tố hemoglobin, khi nồng độ ô xy trong nước giảm, lượng sắc tố cũng giảm. Hệ hô hấp Côn trùng Hệ hô hấp: Là hệ thống ống khí rất phát triển ở côn trùng, chúng phân nhánh khắp cơ thể, đến tận nội quan, mô và[r]
Bộ xương phân ngành có xương sống 1. Cấu tạo Bộ xương của động vật có xương sống được chia thành 3 phần chính là xương đầu (sọ), xương cột sống và xương chi. * Xương sọ (cranium) gồm hai phần là sọ não và sọ tạng: - Sọ não ở giai đoạn phôi của động vật có x[r]
Động vật không có xương sống: -Ngành Động vật nguyên sinh -Ngành Ruột khoang -Ngành Giun dẹp -Ngành Giun tròn -Ngành Giun đốt -Ngành Thân mềm -Ngành Chân khớp Động vật có xương sống: -[r]
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phân bố và sự thích nghi của động vật. Trong tự nhiên có nhiều loài động vật sống được trong một biên độ nhiệt rộng tức là có khả năng chịu đựng được sự thay đổi lớn về nhiệt theo chu kỳ ngày, mùa là những loài động vật chịu nhiệt rộng. Ví dụ như[r]
b. Dãy sống15.Lớp động vật dưới đây không được xếp vào ngành động vật có xương sống là :9a. Lưỡng cưc. Bò sátb. Sâu bọd. Thú16.Động vật dưới đây có cơ thể không đối xứng hai bên là :a. Hải quỳc. Bò cạpb. Ếch đồngd. Cua biển17. Cấu trúc nào sau đây được xem là đặc điểm cơ[r]