nhiễm khuẩn huyết trong nghiên cứu này cho kết quả tương tự như một số nghiên cứu khác trong và ngoài nước(2,4,5,6,7). Xét theo loài, vi khuẩn E. coli chiếm 24,11%, Klebsiella spp. – 17,83%, S. aureus – 8,93%, P. aeruginosa và Acinetobacter spp. đều có tỉ lệ 8,03%, tương tự với[r]
Vi khuẩn kháng thuốc Vi khuẩn kháng kháng sinh đã thực sự là một vấn đề đáng lo ngại. Hiện sự kháng thuốc không chỉ khu trú ở một loài vi khuẩn là tụ cầu vàng mà còn lan tràn ở nhiều loại vi khuẩn khác như vi khuẩn gram[r]
Khi Bifidobacterium infantis chiếm ưu thế trong đường ruột, nó ức chế sự tăng sinh của các khuẩn gây bệnh và giúp cho cơ thể đề kháng với nhiễm khuẩn đường ruột. Lactobacillus acidophilus có thể sống được trong môi trường acid pH 3, có khả năng sản xuất mạnh mẽ acid lacti[r]
Bài viết trình bày khảo sát tình hình VPTM tại BV. 175, cơ cấu các loài vi khuẩn thường gặp gây VPTM và khả năng đề kháng kháng sinh của những vi khuẩn phân lập được.
164.7 triệu mỗi năm tại các quốc gia đang phát triển với gần 1.1 triệu ca tử vong và hơn1.5 triệu ca nhiễm hằng năm tại các quốc gia phát triển, trong đó có 61% các ca tử vong làtrẻ em dưới 5 tuổi (Kotloff và cộng sự, 1999).[12] Cũng theo một báo cáo gần đây củaTrung tâm nghiên cứu bệnh truyền nhiễm[r]
Burkholderia pseudomallei là một loài vi khuẩn sống trong đất, lây truyền và gây nhiễm melioidosis (hay còn gọi là bệnh Whitmore) cho người và nhiều loài động vật. Đặc điểm sinh học của B. pseudomallei là trực khuẩn Gram âm, oxydase dương, kháng tự nhiên với kháng sinh gentamicin (Gen) và colistin ([r]
Thuốc trị nhiễm khuẩn niệu trẻ em Posted by hien on November 2nd, 2010 Nhiễm khuẩn niệu (NKN) trẻ em chiếm khoảng 7% ở bé gái và 2% ở bé trai dưới 6 tuổi. Đa số do vi khuẩn ngược dòng với nước tiểu. Đối với trẻ dưới 12 tháng, đa số do vi khuẩn từ đường máu. Các vi khuẩn gây NKN[r]
năng có thành phần Probiotics. Những vi khuẩn có lợi này sẽ giúp tái lập cân bằng vi khuẩn đường ruột, cho trẻ đường tiêu hóa khỏe mạnh, giảm nhanh các tình trạng tiêu chảy, phân sống và trẻ ăn ngon miệng một cách tự nhiên. Về lâu dài, cần nâng cao miễn dịch cho trẻ để trẻ trẻ[r]
Viện Nghiên cứu y học dân tộc đã nghiên cứu tính chất kháng sinh của lá vối đối với một số loại vi khuẩn gram và kết luận, lá vối ở tất cả các giai đoạn phát triển đều có tác dụng kháng [r]
amoxicillin và clavulanate potassium với liều gấp 10 lần liều thường dùng ở người cho thấy không có một tác dụng ngoại ý nào. DƯỢC ĐỘNG HỌC Cả amoxicillin và clavulanate potassium đều được hấp thu tốt sau khi uống và bền với acid dạ dày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc và phối hợp này c[r]
Shigella, Haemophillus, Bordetella pertussis, Pasteurella, Citrobacter, Acinetobacter (MIC = 0,25 - 1 microgam/ml). Chưa thấy nói đến vi khuẩn trở nên kháng thuốc theo cơ chế di truyền hay qua trung gian plasmid. Vi khuẩn kháng tự nhiên với colistin: Vi khuẩn Gr[r]
TRANG 2 Colistin là thuốc kháng sinh nhóm polymyxin, thường dùng để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là các trường hợp nhiễm _Pseudomonas aerugino[r]
Fuchsin).Đối với nhóm gram dương dung môi hữu cơ Etanol, Axetol làm cho các lỗ trong Peptidoglican co lại do đó phức chất tím tinh thể - Iot bị giữ lại trong tế bào. Hình 1.1 So sánh Gram (+) (-) Nhấn vào đây để xem kích thước gốc của ảnh (800x600px). Hình 1.2 Cấu tạo thành vi khu[r]
- Điều trị tại chỗ: Có thể dùng các thuốc bôi chông nhiễm trùng như betadin, cồn iode, các loại kem hoặc mỡ kháng sinh như bactroban, fucidin - Điều trị toàn thân: trường hợp viêm nặng và tái phát có thể dùng thuốc đường toàn thân. - Kháng sinh: trong trường hợp viêm nang lông do tụ cầ[r]
- Sốt hai pha : pha 1 sốt cao đột ngột từ 1 – 5 ngày, giảm sốt đột ngột trong 1 – 2 ngày. Pha 2 cao đột ngột, kéo dài 1 – 2 ngày, trong bệnh cảnh sốt Dangue. - Sốt kéo dài không theo quy luật nào : gặp trong các khối u lành và ác tính. 4. Vai trò và hậu quả của sốt * Vai trò của sốt - Metnhic[r]
Áp-xe amidan: Bệnh khi thời tiết thất thường Hiện nay số bệnh nhân bị áp-xe quanh amidan đến viện khám tương đối đông, tăng nhiều so với cùng thời điểm năm ngoái. Những người bệnh này đến khám và thường có những thắc mắc về bệnh như áp-xe quanh amidan là gì? Liệu áp-xe quanh amidan có ngu[r]
phần của thành tế bào VK Gram dương VK Gram âm aa 3 – 4 loại 17 – 18 loại Glicopeptit ( murein) nhiều ít Lipit 0 – 2 % 10 – 20 % Pôlixacarit 3,5 – 60 % 15 – 20 % Axit têcôic Tối đa 50 % Hầu như không có c. Phân biệt vi khuẩn Gram dương hay Gram [r]
không đau toàn bộ. Thăm khám phụ khoa, đau lúc lay động cổ tử cung, đau phầnphụ 2 bên, tiết dịch do viêm cổ tử cung nhầy mủ đƣợc ghi nhận. Xét nghiệm chothấy một lƣợng lớn bạch cầu máu ngoại vi 8.300 tế bào/mm 3 với 60% bạch cầutrung tính và không xuất hiện dạng khác. Glucose và các chất điện[r]