TRƯỜNG HỢP HAI PHƯƠNG SAI VÀ CỦA HAI BIẾN NGẪU NHIÊN GỐC CHƯA BIẾT VÀ KHÔNG THỂ CHO RẰNG CHÚNG BẰNG...
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "TRƯỜNG HỢP HAI PHƯƠNG SAI VÀ CỦA HAI BIẾN NGẪU NHIÊN GỐC CHƯA BIẾT VÀ KHÔNG THỂ CHO RẰNG CHÚNG BẰNG...":
CHƯƠNG 2GIỚI THIỆU BIẾN NGẪU NHIÊN 1. Khái niệm biến ngẫu nhiên •Các biến ngẫu nhiên được ký hiệu bằng các chữ viết hoa X, Y, Z,… còn các giá trị của chúng được ký hiệu bằng các chữ viết thường x, y, z Câu hỏi :•Đo chiều cao của một ng[r]
giá trị kỳ vọng, phương sai). Bài 2: Cho 2 biến ngẫu nhiên độc lập X1, X2. Biết X1 có phân phối chuẩn N(2; 0.22), X2 có phân phối chuẩn N(5; 0.32). Cho biến ngẫu nhiên Y = 3X1+2X2. Xác định Pr(Y<5). Bài 3: X là biến ngẫu nhiên có phân ph[r]
Tiêu chuẩn quyết định là: 05,0<αsig05,0≥αsigBác bỏ H0 nếu: Chấp nhận H0 nếu: 4.1. KIỂM ĐỊNH CHI - SQUARETừ Menu, chọn Analyze -> Descriptive Statistics -> Crosstabs… Nhấn nút Statistics để chọn Chi - square4.2. KIỂM ĐỊNH TRONG TRƯỜNG HỢP DỮ LIỆU THỨ TỰTrong trường h[r]
=+ là số nguyênCâu III: (3 điểm) 1) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển 18x 42 x − ÷ 2) Một hộp phấn có 4 viên màu đỏ, 3viên màu xanh và 3 viên màu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên. Gọi X là số viên phấn màu đỏ được chọn ra.a) Chứng tỏ X là biến ngẫu nhiên rời rạc.Lập b[r]
Var(Xi) .Tính chất của hiệp phương saiĐịnh lýNếu X và Y là hai biến ngẫu nhiên độc lập nhauthìCov(X, Y) = 0 .Chứng minh: . . .Tổng quát cho n biến ngẫu nhiên, ta có, nếuX1, . . . , Xnlà n biến ngẫu nhiên độc lập, thìVarni=1Xi
0,31742,0452Đây là trường hợp so sánh 2 trung bình của tổng thể chung với hai mẫu độc lập khi chưabiết phương sai của tổng thể chung, số lượng đơn vị mẫu nhỏ (dưới 30), tiêu chuẩn kiểmđịnh được chọn là t, 2 phía.Kiểm định t với phương sai chung:3Do µ1 = µ2 = 0; Như vậy ta[r]
Câu 4. Chọn câu đúng: (a) Tương quan thể hiện mối quan hệ giữa hai biến ngẫu nhiên (b) Tương quan thể hiện mối quan hệ giữa ít nhất hai biến ngẫu nhiên (c) Tương quan thể hiện mức độ quan hệ giữa hai biến ngẫu nhiên (d) Tương quan thể hi[r]
ÔN TẬP VỀ XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ Biến ngẫu nhiên. Một biến mà giá trị của nó được xác định bởi một phép thử ngẫu nhiên được gọi là một biến ngẫu nhiên. Nói cách khác ta chưa thể xác định giá trị của biến ngẫu nhiên nếu phép thử chưa diễn ra. Biến ngẫu nhiên được ký hiệu bằng ký tự hoa X, Y, Z…. Các gi[r]
thực x,F(x) = P(X x) .ExampleLấy lại ví dụ 2. Tính F(0), F(1), F(2).Hàm phân phối tích lũy (CumilativeDistribution Function - CDF)Hàm phân phối tích lũy cho phép ta tínhP(a < X ≤ b):P(a < X ≤ b) = P(X ≤ b)−P(X ≤ a) = F(b)−F(a).Chứng minh: . ExampleGiả sử biến ngẫu nhiên[r]
Làm lại ví dụ 8.4a trang 313, nhưng giả sử chưabiết phương sai, và hai phương sai là khác nhau.Chương 6: Kiểm định giả thuyết thống kêBài toán kiểm định giả thyết thống kêKiểm định giả thuyết về trung bình của phânphối chuẩnKiểm định giả thuyết về phương saiSo sánh phư[r]
BIẾT SỬ DỤNG TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH – CẠNH – CẠNH ĐỂ CHỨNG MINH NHAU CẠNH – CẠNH – CẠNH ĐỂ CHỨNG MINH HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU , TỪ ĐÓ SUY RA CÁC HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU , TỪ ĐÓ SUY RA C[r]
Buổi 1 ( phần hình học )Tuần : Ngày soạn :Ngày dạy :Dạng 1. Luyện tập về các trường hợp bằng nhau của tam giácI. Mục tiêu Kiến thức : - Nắm được khái niệm hai tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và cách t[r]
CHUỖI KÝ TỰ (STRING) Một dãy ký tự đặt trong cặp nháy đơn gọi là một hằng chuỗi. Dưới đây là ba hằng chuỗi : ‘NGON NGU PASCAL’ ‘Tin hoc nam 2000’ ‘123456’ Các chuỗi có thể được ghép nối với nhau nhờ phép cộng chuỗi. Khi cộng (+) hai chuỗi ta được một chuỗi duy nhất bằng[r]
itồn tại vì các lý do sau:Uiđược sử dụng như yếu tố đại diện cho tất cả các biến giải thích không được đưa vào mô hình - Các biến không biết rõ- Các biến không có số liệu- Các biến có ảnh hưởng rất nhỏ- Các biến không được đưa vào vì lý do muốn có một mô hìn[r]
thẳng bằng nhau ta thường sử dụng cách nào?+ AK và AH là hai cạnh củahai tam giác nào? CM: v ABH = v ACH. +AB và AC là cạnh gì tronghai tam giác vuông ADH vàACK. +Ta đã biết mấy trường hợp bằng nhau về cạnh huyền của 2 tam giác vuông.+ Mời 1 HS lên[r]
VÕ THÀNH SƠN HÌNH HỌC 7Ngày soạn: Tuần 20 Tiết 33LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:- Học sinh nắm chắc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác kể cả trường hợp tamgiác vuông.- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, vẽ hình, so sánh đoạn thẳng.- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp bà[r]
Tuần 23Tiết 42 LUYỆN TẬPI. Mục tiêu:− Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứngminh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.− Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo.II. Phương pháp:− Đặt và giải quyết vấn đề, phá[r]
Chuyên đề: ph¬ng ph¸p tam gi¸c b»ng nhauMôn: Hình họcLớp: 7Người thực hiện: Lê Thị Kim OanhThực hiện ngày 24 tháng 1năm 2008I. Mục tiêuSau khi học xong chuyên đề học sinh có khả năng:1.Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác <[r]
=B C (hai cạnh tương ứng).IV. Củng cố: (2').-Gv chốt lại cho hs các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có thể treo lại bảng phụ phần KTBC)V. Hướng dẫn học ở nhà : (3')- Làm bài tập 93+94+96+98, 101 (tr110-SBT).-HD: BT 93+94+96 : Làm tương tự như BT 65 (SGK).[r]