Câu 4: Trình bày các kiểu dữ liệu thường dùng trong ngôn ngữ lập trình Pascal và phạm vi dữ liệu của mỗi kiểu dữ liệu đó?. Câu 5: So sánh biến và hằng?[r]
Cách làm: - Trước hết ta phải xây dựng hàm nhập và xuất cho 1 học sinh. - Xây dựng hàm nhập và xuất ngày tháng năm (Kiểu dữ liệu DATE). - Sau đó mới xây dựng hàm nhập và xuất cho danh sách học sinh.
Ki ể u d ữ li ệ u có c ấ u trúc có th ể l ồ ng vào nhau. Ví dụ 2: Định nghĩa kiểu dữ liệu của học sinh HOCSINH gồm: • Mã số học sinh (MSHS): chuỗi có tối đa 5 ký tự. • Họ tên (hoten): chuỗi có tối đa 30 ký tự.
2. Khai báo kiểu dữ liệu xâu (trong Pascal) Var <tên biến> : String [độ dài lớn nhất] ; Ví dụ: Var hoten: String [26] ; Khi khai báo xâu có thể bỏ qua phần khai báo [độ dài lớn nhất] , khi đó độ dài lớn nhất của xâu sẽ nhận giá trị ngầm định là 255.
2. Khai báo kiểu dữ liệu xâu (trong Pascal) Var <tên biến> : String [độ dài lớn nhất] ; Ví dụ: Var hoten: String [26] ; Khi khai báo xâu có thể bỏ qua phần khai báo [độ dài lớn nhất] , khi đó độ dài lớn nhất của xâu sẽ nhận giá trị ngầm định là 255.
Các ngôn ngữ lập trình hiện đại ngày nay cho phép chúng ta sử dụng các tên tượng trưng gọi là biến variable, dùng để chỉ đến một vùng trong bộ nhớ nơi mà các giá trị cụ thể được lưu tr[r]
Hàm VarType dùng để kiểm tra kiểu dữ liệu HẰNG GIÁ TRỊ DIỄN GIẢI vbEmpty 0 Không chứa gì cả TRANG 6 vbLong 3 Dữ liệu kiểu Long Integer vbSingle 4 Dữ liệu kiểu dấu chấm động Single vbDoub[r]
• Kiểu dữ liệu xác định các giá trị của dữ liệu và các phép toán thực hiện trên giá trị đó • Các ngôn ngữ lập trình định nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu cơ bản.. • Kiểu dữ liệu xác định cá[r]
Result of a > 100 || b < 50 = 1 5.4 Chuyển đổi kiểu dữ liệu Trong phần này, ta sẽ viết một chương trình để hiểu rõ việc chuyển đổi kiểu dữ liệu. Trong biểu thức đầu tiên, tất cả đều là số nguyên ‘int’ 40 / 17 * 13 / 3 sẽ có kết quả là 8 (40 / 17 làm tròn ra 2,[r]
Trong phần này, ta sẽ viết một chương trình để hiểu rõ việc chuyển đổi kiểu dữ liệu. Trong biểu thức đầu tiên, tất cả đều là số nguyên ‘int’ 40 / 17 * 13 / 3 sẽ có kết quả là 8 (40 / 17 làm tròn ra 2, 2 * 13 = 26, 26 / 3 làm tròn ra 8) Biểu thức thứ hai như sau:
2.- Sử dụng toàn bộ đơn vị nhớ để ghi giá trị zero (tất cả các bit đề bằng 0) biểu diễn cho FALSE còn giá trị khác zero biểu diễn cho TRUE. 3.8 KI Ể U KÝ T Ự Hầu hết dữ liệu xuất và nhập đều có dạng ký tự và có sự chuyển đổi sang dạng dữ liệu khác trong quá trình nhập xuất. Ch[r]
Result of a > 100 || b < 50 = 1 5.4 Chuyển đổi kiểu dữ liệu Trong phần này, ta sẽ viết một chương trình để hiểu rõ việc chuyển đổi kiểu dữ liệu. Trong biểu thức đầu tiên, tất cả đều là số nguyên ‘int’ 40 / 17 * 13 / 3 sẽ có kết quả là 8 (40 / 17 làm tròn ra 2,[r]
- Tập tin dữ liệu nhị phân : Dữ liệu trên file nhị phân giống như ở trong bộ nhớ - Tập tin dữ liệu văn bản : Khác với file nhị phân khi xử lí mã chuyển dòng : + Khi ghi giá trị LF thì chuyển thành 2 giá trị là CR và LF. + Khi đọc 2 giá trị CR và LF thì chuyển thành LF.
Chương này bạn đọc cần nắm được các vấn đề sau: Cách thức định nghĩa một kiểu dữ liệu mới Khai báo biến với các kiểu dữ liệu do người lập trình tựđịnh nghĩa Cách sử dụng tốn tử CASE khi [r]
Thành phần cơ sở của tệp kiểu Text là ký tự. Tuy nhiên, văn bản có thể được cấu trúc thành các dòng, mô ù i dòng được kết thúc bởi dấu hiệu EOLN (End Of Line) . Như vậy, muốn đọc và in ra từng dòng của tệp văn bản thì sử dụng dạng Text. Tệp văn bản được kế tthúc bởi dấu End O f F ile,[r]
Thực ra trong dos.h người ta đã định nghĩa kiểu dữ liệu union có tên REGS để phục vụ cho việc truy cập các thanh ghi của CPU trong việc gọi ngắt trong C. struct BYTEREGS { unsigned char al, ah, bl, bh; unsigned char cl, ch, dl, dh; };
Tiết : 10 Bài tập : CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU : Củng cố kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu, các phép toán với kiểu dữ liệu số, các phép so sánh và giao tiếp giữa người và máy.