Nhiệt độ nóng chảyLập phương tâm khối18900CBÀI 38. LUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CRÔM VÀHỢP CHẤT CỦA CRÔM.I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.1. Vị trí,cấu hình eletron của Crôm.2. Tính chất hoá học.a) Đơn chất crôm.Crôm là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt, yếu hơn kẽm.Số ôxihóa tron[r]
Sắt. Cấu hình electron của Fe ... 1. Sắt. - Cấu hình electron : [Ar] 3d64s2. - Dễ nhường 2e ở phân lớp 4s thiể hiện số oxi hóa +2 và có thể nhường thêm 1e ở phân lớp 3d thể hiện ở số oxi hóa +3. 2. Hợp chất của sắt. - Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Fe(II) là tính khử : Fe2+ -> Fe3+[r]
1. Cấu hình electron 1. Cấu hình electron - Cr : [Ar]3d54s1 .Crom có 6e hóa trị ở phân lớp 3d và 4s, do đó số oxi hóa +1 đến +6. - Cu : [Ar]3d104s1. Đồng dễ nhường 1 e ở phân lớp 4s nên có số oxi hóa +1 và có thể nhường 1e ở phân lớp 3d nên có số oxi hóa là +2. 2. Tính chất. - Crom là kim loại ho[r]
CHƯƠNG II. NITƠ - PHOTPHOHÓAHỌC 11CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THAO GiẢNG LỚP11A1BÀI LUYỆN TẬP (TIẾT 2)NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠGV: PHAN VĂN QUANGCHƯƠNG II. NITƠ - PHOTPHOHÓAHỌC 11NITƠAMONIACLUYỆNTẬPMUỐI AMONI(TIẾT 2)AXIT NITRICMUỐI NITRAT
Kim loại kiềm và kiềm thổ. 1. Kim loại kiềm và kiềm thổ. 2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. - NaOH: là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. - NaHCO3: tác dụng được với axit và kiềm. - Na2CO3: là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất chung của muối. - KNO3: [r]
Tính khửmạnh2PTTQ:2MClnđpnc2M + nCl22. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổHợpchấtCa(OH)2CaCO3Một số phản ứng hoá học đặc trưngCa(OH)2 + CO2 →CaCO3 ↓ +H2OCaCO3CaO + CO2↑o≈ 1000 CCaCO3↓ + H2O + CO2
1.Cacbon 1.Cacbon - Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử: + 2CuO 2Cu + - Cacbon thể hiện tính oxi hóa: 3 + 4Al 2.Oxit ( CO, CO2) a) CO: - Là oxit trung tính (không tạo muối) - Có tính khử mạnh: 4 + Fe3O4 3Fe + 4 b) CO2 : - là oxit axit - Có tính ox[r]
II. BÀI TẬPCâu 4: Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOHtác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4.Muối nào thu được sau phản ứng?A. NaH2PO4B. NaH2PO4 và Na2HPO4C. Na2HPO4D. Na2HPO4 và Na3PO4nNaOH0,3Đáp án B. Vì n= 1,5.=0,2H3PO4II. BÀI TẬPCâu 5: Cho 12,8 gam Cu tan hoàn toàn trongdung dịch HNO[r]
sođaCaCO3+Na2CO3+6SiO2Na2O.CaO.6SiO2+2CO2Thí nghiệm vui với đá khôHình ảnh khai thác gỗ,đốt rừngThải khí CO2 từ các nhà máy gâyhiệu ứng nhà kínhHÃY BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA CHÚNG TAHiện nay việc phá rừng đã dẫn đến những hậu quả nghiêmtrọng
C. 35,46 gam.D. 36,64 gam.Câu 6: Tính chất không phải là của muối NaHCO3 làA. Dung dịch có môi trường axit. B. Tác dụng với HCl .C. Dễ bị nhiệt phân.D. Tính lưỡng tính.Câu 7: Để phân biệt các chất rắn: Mg, Al, Al2O3 trong các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn người tadùng dung dịchA. .H2SO4loãng[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
Tính chất hoá học của kim loại Tính chất hoá học của kim loại - Dãy hoạt động hoá học của kim loại: - Hãy lấy thí dụ cho mỗi trường hợp kim loại tác dụng với các chất sau và viết phương trình hoá học minh học. + Tác dụng với phi kim. + Tác dụng với nước. + Tác dụng với dung dịch axit. + Tác dụ[r]
BÀI TẬP CỦNG CỐCặp kim loại nào sau đây bền trong không khí vànước do có màng oxit bảo vệ:A.B.C.D.Fe và AlFe và CrAl và CrMn và Cr10SO SÁNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ CROM:Giống nhau:- Phản ứng với phi kim.- Phản ứng với axit HCl, H2SO4 loãng.- Bền trong không khí và thực tế khô[r]
III. Hợp chất Cr (VI)1. Crom (VI) oxit: CrO3TínhTính chấtchấtvậtvậtlílíCrOCrO33??Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn màu đỏ thẫm.HỢP CHẤT CROM (VI)+6CrO3, muối cromat và đicromat+3Cr2O3, Cr(OH)3, muối crom(III)+2CrO, Cr(OH)2, muối crom(II)0Cr kim loạiSố[r]
22. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và CT hợp chất sắt chính có trong quặng?A. Hematit nâu chứa Fe2O3B. Mahetit chứa Fe3O4C. Xiđerit chứa FeCO3D. Pirit chứa FeS223. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?A. Gang là hợp chất của Fe[r]
Tham khảo Cấu trúc đề thi tốt nghiệp môn hóa năm 2012 gồm: 34 câu hỏi lý thuyết (chiếm 8,5 điểm) và 6 câu hỏi tính toán (chiếm 1,5 điểm). Dưới đây là các dạng bài, câu hỏi, thang điểm cho từng câu trong đề thi tốt nghiệp m[r]