3C. NO2, O2D. NO, N2Bài 4. Nitơ đợc sản xuất trong công nghiệp bằng cáchA. chng cất phân đoạn không khí lỏng.B. cho không khí đi qua bột Cu nung nóng.C. nhiệt phân amoni nitrit.D. dùng photpho để đốt cháy hết oxi của không khí.Dặn dò: Làm BT trang 31 SGK và xem trớc bài: amoniac[r]
8* Ý nghĩa, tác dụng của dạy học bằng hoạt động của người học.- Dạy học bằng hoạt động của người học là một nội dung của dạy học hướngvào người học. HS chỉ có thể phát triển tốt khả năng giải quyết vấn đề, thích ứngvới cuộc sống…nếu như họ có cơ hội hoạt động.- Đó là một trong những con đường dẫn đế[r]
MUỐI AMONII. Tính chất vật lí Là những hợp chất ion, phân tử gồm cation NH 4+và anion gốc axit (VD: NH4Cl, (NH4)2SO4...) Là chất kết tinh, không màu. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và làchất điện li mạnh. Ion amoni không có màu.II. Tính chất hoá học1. Phả[r]
NH3 + H+ → NH4+I. Cấu tạo phân tửII. Tính chất vật líIII. Tính chất hóa học1. Tính bazơ yếu2. Tính khửto4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2Oto2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2OI. Cấu tạo phân tửII. Tính chất vật líIII. Tính chất hóa họcIV. Điều chế1. Trong PTNĐun nhẹ muối amoni tác dụng với chất kiềm2.[r]
KẾT LUẬN : - Amoniac ở trạng thái khí hay trong dung dịch đều thể hiện tính bazơ yếu .Tác dụng với axít tạo thành muối amoni và kết tủa được hiđroxit của nhiều kim loại.. _TÁC DỤNG VỚI D[r]
ttoN2 + 2H2OoN2O + 2H2OIII – MỘT SỐ ỨNG DỤNGTại sao “bánh bao” thường rất xốp và có mùi khai ?Khi làm bánh bao người ta thường cho ít bột nở NH4HCO3 vào bột mì. Khi nướng bánh,NH4HCO3 phân hủy thành các chất khí và hơi thoát ra nên làm cho bánh xốp và nở.- Trong thực tế, người ta thường dùng muối[r]
Muối amoni là chất tinh thể ion. Gồm cation amoniNH4+ và anion gốc axítI Tính chất vật lýTất cả các muối NH4+ đều tan trong nước, khi tan điệnly hoàn toàn.--> ion NH4+ không có màu và là chất điệnly mạnh:NH4NO3 → NH4+ + NO3- .II Tính chất hoá học1/ phản ứng trao đổi ion:<[r]
Áp dụng một số kinh nghiệm phân loại và giải bài tập về muối amoni cho học sinh THPT Áp dụng một số kinh nghiệm phân loại và giải bài tập về muối amoni cho học sinh THPT Áp dụng một số kinh nghiệm phân loại và giải bài tập về muối amoni cho học sinh THPT Áp dụng một số kinh nghiệm phân loại và giải[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGiải bài tập trang 37, 38 SGK Hóa học lớp 11: Amoniac và muối amoniI. Tóm tắt kiến thức cơ bản: Amoniac và muối amoni1. Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một t[r]
D. Axit nitric đặc và bạcCâu 27: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng?A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nướcB. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.C. Các[r]
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. A. Kiến thức trọng tâm: 1. – Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. Ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
Câu 60: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịchD.Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.A. Axit nitric và đồng (II) nitratCâu 66: Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?B. Đồng (II) nitrat và amonia[r]
NHIỆT PHÂN MỘT SỐ CHẤT Nhiệt phân hiđroxit: Nhiệt phân muối: a/ Nhiệt phân muối amoni (NH4+): Nhiệt phân muỗi nitrat (NO3-): Nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat: Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-) : Nhiệt phân muối chứa oxi của clo: Nhiệt phân muối sunfat (SO42-): BÀI T[r]
tạo ra muối amoni: khi Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Phương pháp giải bài tập tạo muối amoni. Các ví dụ minh họa và giải nhanh. Các định luật áp dụng: bảo toàn điện tích, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng ...
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs biết: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammoniac; tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammoniac (tính base yếu, tính khử). Ứng dụng và phương pháp điều chế ammoniac trong PTN và trong CN. Hs hiểu: Thành phần phân tử, tính chất vật lí của muối amoni, tính chất[r]