Khảo sát thời gian sinh trưởng của vi _ _tảo trong các loại môi trường nuôi cấy _ Các loài vi tảo đã phân lập, được nuôi cấy trong các môi trường BBM bảng 1, BG11 bảng 2 và C bảng 3, sau[r]
75 dạng, gồm 3S-3’S, 3R-3’S và 3R-3’R, trong đó chỉ dạng đầu tiên là có hoạt tính sinh học. Ở vi tảo H. pluvialis, hàm lượng astaxanthin có thể chiếm 2-3% trọng lượng khô, gấp 5000 lần so với trong cá hồi, gấp 20-50 lần trong nấm men đỏ, và chủ yếu tồn tại ở dạng 3S-3’S [6,7]. Astaxan[r]
cơ thể gốc, người ta phải thực hiện công việc gì? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? Trả lời: a) Công nghệ tế bảo là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô để tạO cơ q[r]
- Ở Việt Nam tảo Spirulina được đưa vào từ 1985. Trong những năm 1985-1995 đã có những nghiên cứu thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học cấp nhà nước như nghiên cứu của GS.TS. Nguyễn Hữu Thước và cộng sự (Viện Công nghệ Sinh học thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam) vớ[r]
e. Quy trình nuôi tảo Spirulina thu sinh khối: - Hệ thống nuôi hở nuôi spirulina gồm: Hồ nuôi và máy trộn, mái che điều chỉnh ánh sáng và ô nhiễm (có thể không có ở quy mô lớn), hệ thống cấp nước. Tiến hành quy trình như sau: • Chuẩn bị: Vệ sinh hồ, cung cấp[r]
- Ngày nay, tảo Spirulina đã được nuôi trồng nhiều trên các nước như: Hoa Kỳ, Thái Lan, Ấn Độ, Nhật, Hồng Kông và Việt Nam. - Ở Việt Nam tảo Spirulina được đưa vào từ 1985. Trong những năm 1985-1995 đã có những nghiên cứu thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học cấ[r]
a) Giai đoạn Tiềm phát (Lag phase) Khi cấy vi sinh vật vào một môi trƣờng mới số lƣợng thƣờng không tăng lên ngay, đó l giai đoạn Tiềm phát hay pha ag Trong giai đoạn này tế b o chƣa phân cắt nhƣng thể tích và khối lƣợng tăng lên rõ rệt do có sự tăng các th nh phần mới của tế bào. Ng[r]
CÂU 11: TRONG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÂN GIỐNG BẰNG NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO, PHÂN CẮT ĐỈNH SINH TRƯỞNG của vật liệu nuôi cấy thành các phần tử nhỏ thuộc khâu nào.. CHỌN VẬT LIỆU NUÔI CẤY.[r]
_MỤC TIÊU:_ − _Nêu được các quy trình công nghệ TBTV: nuôi cấy mô, lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy hạt_ _phấn_ − _Phân biệt quy trình nhân bản vô tính với cấy truyền phôi ở ĐV._ PHT SỐ 4[r]
Bài viết tiến hành phân lập và xác định thành phần dinh dưỡng của vi tảo Chlorella Ellipsoidea tại vườn quốc gia Xuân Thủy thông qua thuần khiết các loài vi tảo, khảo sát thời gian và môi trường nuôi cấy loài Chlorella ellipsoidea, thành phần axit béo của loài C. ellipsoidea, hàm các lượng sắc tố củ[r]
Nu Nu ô ô i i cấy tế b cấy tế b μ μ o o ( ( M M ụ ụ ) ) • Dựa vào khả năng tạo mô sẹo là mô gồm nhiều tế bào ch − a biệt hoá, có khả năng sinh tr − ởng mạnh từ đó điều khiển cho tế bào biệt hoá thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá...) và tái sinh thành cây tr − ởng thành.
Câu 7: Trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phần tử nhỏ thuộc khâu nào.. Chọn vật liệu nuôi cấyA[r]
CÂU 4: TRONG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÂN GIỐNG BẰNG NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO, PHÂN CẮT ĐỈNH SINH TRƯỞNG CỦA vật liệu nuôi cấy thành các phần tử nhỏ thuộc khâu nào?. CHỌN VẬT LIỆU NUÔI CẤYA[r]
CÂU 3: TRONG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÂN GIỐNG BẰNG NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO, PHÂN CẮT ĐỈNH SINH TRƯỞNG CỦA vật liệu nuôi cấy thành các phần tử nhỏ thuộc khâu nào?. CHỌN VẬT LIỆU NUÔI CẤYA[r]
TRANG 1 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ, MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY, KÍCH THÍCH TĂNG TRƯỞNG ĐẾN SỰ TĂNG SINH CỦA TẢO PLATYMONAS SP.. _RESEARCH OF PLATYMONAS SP.[r]
Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống nhân giống cây trồng nông, lâm, nghiệp.. I/ Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào1[r]
Hình 5.2.7. Bình tảo thuần chủng Hoặc từ tảo nuơi sinh khối của các bể nuơi tảo khác, từ tảo đƣợc chừa lại của bể tảo đã thu hoạch. Với tảo giống cĩ nguồn gốc từ bể nuơi sinh khối khác hoặc tảo đƣợc chừa lại của bể tảo đã thu hoạch và đƣợ[r]
Hình 5.2.7. Bình tảo thuần chủng Hoặc từ tảo nuơi sinh khối của các bể nuơi tảo khác, từ tảo đƣợc chừa lại của bể tảo đã thu hoạch. Với tảo giống cĩ nguồn gốc từ bể nuơi sinh khối khác hoặc tảo đƣợc chừa lại của bể tảo đã thu hoạch và đƣợ[r]
Vi tảo Picochlorum sp. có hàm lượng lipid tổng cao tiềm năng cho những ứng dụng về năng lượng sinh học, thực phẩm và dược phẩm. Picochlorum sp. được nuôi cấy trong môi trường MD4 bổ sung nitơ (NO3 - ) và phosphor (H2PO4 - ) có mật độ tế bào cao sau sau 6 ngày nuôi cấy.
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ NHÂN GIỐNG BẰNG NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO Chọn vật liệu nuôi cấy Khử trùng Tạo chồi Tạo rễ Cấy vào môi trường thích ứng TRANG 4 BƯỚC 1: CHỌN VẬT LIỆU NUÔI CẤY Chọn mẫu tốt[r]