PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. a. Cơ sở lí luận. Dạy toán là một hoạt động nghiên cứu về toán học của học sinh và giáo viên bao gồm day khái niệm, dạy định lý, giải toán..., trong đó giải toán là công việc quan trọng. Bởi giải toán là quá trình suy luận nhằm khám phá ra quan hệ lôgic giữ[r]
Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng A > B... 1. Bất đẳng thức là một mệnh đề có một trong các dạng A > B, A < B, A B, A B, trong đó A, B là các biểu thức chứa các số và các phép toán. Biểu thức A được gọi là vế trái, B là vế phải của bất đẳng thức. Nếu mệnh đề: "A < B =>[r]
). Cho cặp số (α, β) thỏa mãn điều kiện α > β > 0. Khi đó, với mọi x ∈ R+xα +αα− 1 ≥ xβ .ββDấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1.Định lý 1.8 (Bất đẳng thức Schur). Với các số thực dương a, b, c và k ∈ R+bất kỳ ta luôn cóak (a − b)(a − c) + bk (b − c)(b − a) + ck (c − a)(c −[r]
Sáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàmSáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàmSáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàmSáng kiến kinh nghiệm: Chứng minh bất đẳng thức bằng phương pháp đạo hàm
Bất đẳng thức được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành toán học khác nhau. Từ toán hàn lâm cho đến các ngành toán ứng dụng trực tiếp. Có lẽ tài liệu Các định lý và cách chứng minh Bất đẳng thức của Nguyễn Ngọc Tiến là một viên ngọc trong rừng tài liệu bất đẳng thức mà các bạn đã từng đọc. Các bạn sẽ[r]
A. MỘT SỐ QUY TẮC CHUNG KHI SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨCCAUCHY VÀ BẤT ĐẲNG THỨC BUNYAKOVSKI Quy tắc song hành: Đa số các bất đẳng thức đều có tính đối xứng nên chúng ta có thểsử dụng nhiều bất đẳng thức trong chứng minh một bài toán để định hướng cách giải nhanhhơn. Quy tắc dấu bằng: Dấu “=” trong bất đẳ[r]
bca 2≤(do abc = 1 ) Dấu bằng xảy ra ⇔ b = c .b 4 + c 4 + a bc( a 2 + b 2 + c 2 )bcab 2≤(do abc = 1 ) Dấu bằng xảy ra ⇔ c = a .c 4 + a 4 + b ca( a 2 + b 2 + c 2 )Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên ta có :A≤⇒ A≤abc 2bca 2cab 2++.ab(a 2 + b 2 + c 2 ) bc (a 2 + b 2 + c 2 ) ca(a 2 + b 2 + c 2 )(a 2[r]
như sau:Chương 1. Các kiến thức bổ trợ.Chương này trình bày một số tính chất của hàm số mũ và hàm logarit(tính đơn điệu, tính lồi lõm); ý nghĩa của hàm số mũ, hàm logarit trongchứng minh các bất đẳng thức cổ điển và một số bất đẳng thức cổ điển đượcsử dụng trong luận văn.3Chương 2. Các[r]
Bài 7. Số a là số âm hay dương nếu: Bài 7. Số a là số âm hay dương nếu: a) 12a < 15a? b) 4a < 3a? c) -3a > -5a Hướng dẫn giải: a) Ta có: 12 < 15. Để có bất đẳng thức 12a < 15a ta phải nhân cả hai vế của bất đẳng thức 12 < 15 với số a. Để được bất đẳng th[r]
Bất đẳng thức đánh giá sự tương đương giữa sai số xấp xỉ tốt nhất bằng đa thức đại số và môđun trơn. Luận văn đã trình bày về bất đẳng thức Whitney thiết lập sự tương đương giữa môđun trơn bậc r và sai số xấp xỉ tốt nhất của hàm f bằng đa thức đại số bậc nhỏ hơn r. Khi r cố định và khoảng I là nhỏ[r]
Bất đẳng thức Bunyakovsky dạng thông thườngsửa | sửa mã nguồn • (a² + b²)(c² + d²) ≥ (ac + bd)² • Bất đẳng thức này dễ dàng chứng minh bằng cách khai triển, rút gọn và biến đổi thành: (ad bc)² ≥ 0 • Dấu = xảy ra khi Bất đẳng thức Bunyakovsky cho 2 bộ sốsửa | sửa mã nguồn • Với hai bộ số và[r]
Trong nội dung của đề tài xin được tập trung giới thiệu một số phương pháp hay được sử dụng khi chứng minh bất đẳng thức như : dùng định nghĩa , biến đổi tương đương , dùng các bất đẳng thức đã biết , phương pháp phản chứng ……và một số bài tập vận dụng , nhằm giúp học sinh bớt lúng túng khi gặp các[r]
(Luận văn thạc sĩ) Phương pháp lai ghép tìm nghiệm chung của bài toán cân bằng, bài toán bất đẳng thức biến phân và bài toán điểm bất động(Luận văn thạc sĩ) Phương pháp lai ghép tìm nghiệm chung của bài toán cân bằng, bài toán bất đẳng thức biến phân và bài toán điểm bất động(Luận văn thạc sĩ) Phươn[r]
Tổng hợp tất cả các bài toán về bất đẳng thức cơ bản và nâng cao dành cho các bạn học sinh yêu môn toán và muốn học giỏi môn toán. Đây là tài liệu hữu ích cho những ai muốn học về bất đẳng thức, chuyên sâu về bất đẳng thức
bình cộng của các số thực không âm và trung bình nhân của chúng.Cụ thể như sau:2.1Bất đẳng thức AM-GMĐịnh lí 2.1. (BĐT AM-GM) Cho n số thực không âm a 1 , a 2 , · · · , a n .ta cóa1 + a2 + · · · + a nnna1 · a2 · · · a nđẳng thức xảy ra khi a 1 = a 2 = · · · = a n .Chứng minh. Có nhiều cách đề[r]
Bất đẳng thức vi phân. Nghiên cứu và tìm hiểu bất đẳng thức vi phân và phương pháp giải một số bài toán bất đẳng thức vi phân trong toán học. Bất đẳng thức vi phân. Nghiên cứu và tìm hiểu bất đẳng thức vi phân và phương pháp giải một số bài toán bất đẳng thức vi phân trong toán học. Bất đẳng thức vi[r]
Một số bài tập về bất đẳng thức Côsi dành cho học sinh THCS và THCS Bất đẳng thức Cosi Bài tập về bất đẳng thức Cauchy Bài tập bất đẳng thức Ví dụ chứng minh bất đẳng thức Bất đẳng thức Bài tập về bất đẳng thức hay
chuyên đề bất đẳng thức toán 9, bất đẳng thức côsi, bất đẳng thức AMGM, bất đẳng thức côsi cho 3 số, bất đẳng thức AMGM 3 số, cách sử dụng bất đẳng thức AMGM 3 số, cách sử dụng bất đẳng thức côsi cho 3 số
Đối với học sinh trung học cơ sở, việc chứng minh một bất đẳng thức thường có rất ít công cụ, học sinh chủ yếu sử dụng định nghĩa hoặc sử dụng các bất đẳng thức cổ điển để chứng minh. Tuy nhiên việc sử dụng các bất đẳng thức cổ điển đó để chứng minh các bài toán khác trong đa số các trường hợp yêu c[r]