Vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu đa dạng nhưng chủ yếu là E. coli. Tuy nhiên, các chủng vi khuẩn này đặc biệt E. coli có khả năng kháng kháng sinh rất cao, như Ampicillin 100%, một số thuốc kháng sinh thế hệ mới đã bắt đầu có sự kháng thuốc như nhóm Carbapenem. Thực trạng kháng kháng sinh đã mang[r]
A i (CFU/g) 0 10,96.10 6 5,482.10 6 3,660.10 6 2,745.10 6 Hình 3.3: Ảnh hưởng của nồng độ bent – HCl đến hiệu suất hấp phụ E.coli Từ hình 3.3 có thể thấy rằng khi tăng nồng độ bentonite xử lý hấp phụ thì hiệu suất hấp phụ tăng lên, tuy nhiên khả năng hấp phụ cao nhất[r]
- Sử dụng dữ liệu d−ợc động học Một ph−ơng pháp hoàn toàn mang tính giả thuyết để thiết lập điểm ng−ỡng nhạy cảm với thuốc đ−ợc Moran và Levine mô tả, đã tính đến d−ợc động học của thuốc. Các tác giả đã tính “thời gian điều trị” bằng cách −ớc tính số giờ mà nồng độ thuốc trong máu vẫn giữ đ−ợc[r]
CƠ CHẾ KHÁNG THUỐC: Có nhiều cơ chế mà theo đó vi khuẩn kháng lại nhóm kháng sinh này: TRANG 7 về cấu trúc của PBP có thể ngǎn cản sự gắn kết của kháng sinh, điều này giải thích tại sao [r]
TRANG 9 Antibiotic Resistance : tiếng Pháp kháng kháng sinh TRANG 10 VI KHUẨN SẢN XUẤT ENZYM PHÁ HỦY HOẠT TÍNH CỦA THUỐC STAPHYLOCOCCI sản xuất ß-lactamase kháng penicillin G Vi kh[r]
• Ý nghĩa: + Sử dụng kháng sinh hợp lý TRANG 12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TRANG 13 PHÂN LOẠI: SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN Kháng kháng sinh Đề kháng giả Đề kháng thật Kháng t[r]
1.2. LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA KHÁNG SINH Từ 2500 năm trước người Trung Quốc đã biết sử dụng sữa đậu nành lên men để điều trị hậu bối (Anthrax) và một số bệnh nhiễm trùng ngoài da. Đầu thế kỷ XX Paul Erich (Đức) đã tìm ra những chất hóa học, chỉ diệt được vi trùng gây bệnh mà không[r]
Kháng kháng sinh: “Căn bệnh” không có thuốc chữa trong tương lai Biện pháp hạn chế vi khuẩn kháng kháng sinh Vi khuẩn ngày càng có xu hướng kháng lại các thuốc kháng sinh ngay cả những loại kháng sinh thế hệ mới. Qua các công trình[r]
Sử dụng kháng sinh điều trị bệnh nhiễm trùng có thể làm gia tăng các chủng vi khuẩn đề kháng và đa kháng với kháng sinh. Integrons và gene cassette là cơ chế chính của sự lan truyền tính kháng thuốc từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác, nghiên cứu này để xác định tỉ lệ đề kháng kháng sinh và tìm sự hi[r]
tự động mua thuốc kháng sinh để dùng và việc dược tá tự do bán thuốc kháng sinh khi người mua yêu cầu là khá phổ biến, chính lý do này càng làm cho vi khuẩn kháng thuốc tăng lên. Khi đã được bác sĩ khám và kê đơn mua thuốc kháng sinh thì cần tuyệt đối tuân thủ[r]
2.3 - T ừ thực vật: men papain (từ mủ quả đu đủ), bromelain (từ quả dứa) có tác dụng làm tiêu sợi tơ huyết và ức chế đông vón tiểu cầu Từ vi sinh vật: các men do vi khuẩn tiết ra như Streptokinaza (do liên cầu khuẩn tiết ra), Subtilain (do Bacillus subtilis tiết ra). Chế phẩm Travase[r]
b ằng . Tuy nhiên, khi dùng v ới li ều cao, curcumin s ẽ kích thích tuy ến thượng th ận bài ti ết cortisone, mà cortisone có hi ệu l ực r ất m ạnh để ức ch ế ph ản ứng viêm. Điều tr ị viêm k ết m ạc: trong m ột nghiên c ứu v ề vi khu ẩn h ọc, thu ốc nh ỏ m ắt Haridra làm t[r]
thành acid acetic, CO2 và H2O. Ngồi ra, vi khuẩn Acetobacter xylinum cịn cĩ thể chuyển hố glucose thành acid, glycerol thành dihydroxyaceton và tổng hợp cellulose… Về mặt cấu trúc Bacterial Cellulose cĩ cấu trúc dạng bĩ sợi đan xen lẫn nhau. Mỗi sợi rộng khoảng 100nm và dày 3-8nm. Đường k[r]
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tính kháng kháng sinh, gen kháng thuốc của Staphylococcus aureus và Escherichia coli ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyếtNghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tính kháng kháng sinh, gen kháng thuốc của Staphylococcus aureus và Escherichia coli ở bệnh nhân n[r]
hiện diện với tỷ lệ cao từ 64,71% đến 85,35% (Bùi Thị Ba và ctv. , 2012). Ngoài ra, tình trạng sử dụng kháng sinh chưa được kiểm soát tốt trong việc phòng trị bệnh cho đàn gia súc như hiện nay làm gia tăng khả năng đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn, bao[r]
Do vậy, nghiên cứu "Đặc điểm gen kháng kháng sinh nhóm beta-lactam của vi khuẩn Escheriachia coli phân lập trên cá ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long" được thực hiện nhằm xác định sự [r]