1. Phương trình mũ cơ bản và phương trình lôgarit cơ bản 1. Phương trình mũ cơ bản và phương trình lôgarit cơ bản - Phương trình mũ cơ bản có dạng ax = b, trong đó a,b là hai số đã cho, a dương và khác 1; - Phương trình lôgarit cơ bản có dạng logax = b, trong đó a, b là hai số đã cho, a dương[r]
Khi ôn tập, các em ôn theo từng chủ đề; cần đọc lại các bài học, sau đó tự làm cho mình một đề cương ôn tập. Mỗi một chủ đề các em cần hệ thống các kiến thức cơ bản, tóm tắt phương pháp giải của các dạng bài tập, ghi chú nhữn[r]
c)1 − 2t = 0d ) 3y = 0e) 0 x − 3 = 0-Phương trình x + x 2 = 0không có dạng ax + b = 0- Phương trình 0x – 3 = 0 tuycó dạng ax + b = 0 nhưnga = 0 không thỏa mãn điềukiện a ≠ 0a) Quy tắc chuyển vế:Trong một phương trình, ta có thể chuyển hạngtử từ vế này[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a# 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử củ[r]
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước: A. Kiến thức cơ bản: 1. Quy tắc cộng đại số: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Quy tắc cộng đại số gồm hai bước:[r]
1. Bất phương trình một ẩn 1. Bất phương trình một ẩn Bất phương trình ẩn x là hệ thức A(x) > B(x) hoặc A(x) < B(x) hoặc A(x) ≥ B(x) hoặc A(x) ≤ B(x). Trong đó: A(x) gọi là vế trái; B(x) gọi là vế phải. Nghiệm của bất phương trình là giá tri của ẩn thay vào bất phương trình ta được một khẳn[r]
1. Hai quy tắc biến đổi phương trình 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giả[r]
Thầy Phạm Quốc Vượng, giáo viên luyện thi đại học môn Toán ở Hà Nội chia sẻ về các dạng câu hỏi học sinh dễ bị đánh “lừa” trong khi làm bài thi đại học, cao đẳng môn Toán. Thầy Vượng cho hay, theo dõi đề thi đại học những năm[r]
1. Định nghĩa Cho hai số dương a, b với a#1. Nghiệm duy nhất cảu phương trình ax=b được gọi là 1. Định nghĩa Cho hai số dương a, b với a#1. Nghiệm duy nhất cảu phương trình ax=b được gọi là logab ( tức là số α có tính chất là aα= b). Như vậy = aα= b. 2. Loogarit thập phân và lôgarit tự nhiên Tr[r]
1. Khái quát 1. Khái quát: Cũng như phương trình mũ và phương trình lôgarit, các bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit rất phong phú về dạng và phương pháp giải. Một cách tổng quát, bất phương trình mũ( logarit) là các bất phương trình có chứa biểu thức mũ với ẩn ở số mũ. Cách giải bất[r]
ĐỔI BIỂU DIỄN SỐ VỚI CÁC CƠ SỐ KHÁC NHAUCách đổi như đã nêu trên được sử dụng để đổi một số trong hệ thập phân sang một hệ đếm bất kỳĐể đổi từ một hệ đếm bất kỳ sang hệ thập phân có thể tính trực tiếp giá trị của đa thứcP = ak.bk + ak-1.bk-1 +…+ a1b1+a0….Cách tín[r]
Chuaồn bũ cho kyứ thi ẹaùi hoùcVi bi toỏn v phng trỡnhlogarit khỏc c sHunh c Khỏnh 0975.120.189Gii tớch H Quy NhnDescartesPhng trỡnh logarit vi c s khỏc nhau luụn l vn gõy khú d cho hc sinh khi gp phitrong cỏc thi. Hc sinh thng lỳng tỳng khi bin i, gp khú khn a v cựng c s hoc a vcỏc phng trỡnh[r]
- Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A(x) = B(x), trong đó A(x) gọi là vế trái, B(x) gọi là vế phải. - Một phương trình với ẩn x là hệ thức có dạng A(x) = B(x), trong đó A(x) gọi là vế trái, B(x) gọi là vế phải. - Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn x thoả mãn (hay nghiệm đúng) ph[r]
Lũy thừa bậc n ( n là số tự nhiên lớn hơn 1) của một số hữu tỉ x là tích của n thừa số bằng x 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên Lũy thừa bậc n ( n là số tự nhiên lớn hơn 1) của một số hữu tỉ x là tích của n thừa số bằng x ( x ∈ Q, n ∈ N, n> 1) n thừa số Nếu x = thì Quy ước[r]
NHẬN BIẾTTHƠNG HIỂUPhát biểuđược địnhnghĩa luỹthừa bậc ncủa a.Viết đượccơng thức tổngqt nhân hailũy thừa cùngcơ số.Câu hỏi:1/ Phát biểuđònh nghóa luỹthừa bậc n củaa?2/ Viết cơngthức tổng qtnhân hai lũythừa cùng cơsố ?Chỉ ra được Thực hiện đượcquy tắc nhân theo quy tắc củahai lũy thừa phép nhâ[r]
các phương giảng dạy phương trình Logarit, Giải được một số phương trình mũ và phương trình logarit đơn giản bằng các phương pháp đưa về cùng cơ số, logarit hoá, mũ hoá, đặt ẩn phụ, tính chất của hàm số.
9 phương pháp giải phương trình Logarit, phương trình mũ.Ở tài liệu này, các phương pháp giải phương trình mũ, logarit được trình bày với các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.
Phương pháp 1: Giải phương trình cơ bản Phương Pháp 2: Đưa về cùng cơ số
b, Mã sốLà kí hiệu về 1 tập hợp số mà từ tổ hợp của các kí hiệu ta có thể đọc được bất kì số nào.Mã cơ số 10 ( mã thập phân )Thông thường hệ đếm có 10 kí tự từ 0, 1, 2, ..., 9. Nhưng ít dùng trong kĩ thuật. Thông dụng nhất là mã cơ số 2.VD : Mã cơ số 2 ( mã nhị phân )Là mã trạng thái gồm 2 kí hiệu l[r]
Ôn tập về điểm. đường thẳngÔn tập về tập hợp.Ôn tập về ba điểm thẳng hàngÔn tập về phép công và phép nhânÔn tập về phép cộng và phép nhânÔn tập về phép trừ và phép chiaÔn tập về lũy thừa với số mũ tự nhiên. nhân hai lũy thừacùng cơ sốÔn tập về thứ tự thực hiện phép tínhÔn tập về thứ tự thực h[r]
GV Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, */ Định nghĩa:GV tóm tắt lên bảngGiá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu? Nhắc lại Đ/n giá trị tuyệt đối của là x là khoảng cách từ điểm x tới điểmmột số hữu tỉ0 trên trục số. Kí hiệu: x*/ Ta có:x nếu ≥ 0? Viết dạng tổng quátx=-x nếu x II. Bài tập:32’ ? Làm bài t[r]