Sau khi trực tiếp giảng dạy Toán lớp 8 với chương trình sách giáo khoa mới trong 2 năm, qua quá trình giảng dạy và kết quả các bài kiểm tra ở chương IV Đại số 8 tôi nhận thấy học sinh thường lúng túng hoặc không đủ kiến thức để giải thành thạo các phương trình c[r]
Ôn thi Đại học Một số phương pháp giải phương trình và bất phương trình chứa căn hệ thống toàn bộ các dạng, cách giải liên quan đến phương trình và bất phương trình chứa căn giúp các bạn ôn tập tốt phần này. Xem thêm các thông tin về Ôn thi Đại học Một số phương pháp giải phương trình và bất phươn[r]
Chuyên đề Bất phương trình chứa ẩn dưới dấu giá trị tuyệt đối trình bày đầy đủ các dạng toán cơ bàn và khó, phương pháp giải chi tiết cụ thể, có bài tập với lời giải chi tiết giúp độc giả hiểu rõ về bản chất từng dạng
Phương trình bất phương trình chứa dấu trị tuyệt đốiPhương trình bất phương trình chứa dấu trị tuyệt đốiPhương trình bất phương trình chứa dấu trị tuyệt đốiPhương trình bất phương trình chứa dấu trị tuyệt đốiPhương trình bất phương trình chứa dấu trị tuyệt đốiPhương trình bất phương trình chứa[r]
TTLT ĐẠI HỌC DIỆU HIỀN – 43D Đường 32 – TP Cần Thơ – ĐT: 0983. 336682 CHUYÊN ĐỀ 10: PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Phương pháp nâng lũy thừa khử căn a 0 B A B A B b 0, 0 2 A B A B C A B AB C c 2 0 B A B A B d[r]
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| được định nghĩa như sau: |a| = a khi a ≥ 0 |a| = -a khi a < 0 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối a) Phương pháp chung Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để[r]
23+x x+ 4 x+33.Vào nội dung mới:Nội dung lưu bảngHoạt động của GVHoạt động của HS?1: Em hãy nêu lại địnhnghĩa về dấu giá trị tuyệt đối Học sinh trả lời:1mà em đã học? A khi A ≥ 0A=− A khi A Học sinh chăm chú ngheTrước hết ta nhắc lại về giáo viên giảng bàicách giải một phương trìnhc[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
Hoạt động của GVNội dung cần ghi35*Yêu cầu học sinh nêu phương* 4x 0 x 0** x+1 0 x 14xx 1*Đại diện HS mỗi bàn nêu kết quảVậy x R \ ( -1 ; 0 )*Nhận xét và kết luận*Nhận xét và nêu phương phápx3* y=*Sửa chữa các trường hợp sai*Hàm số xác định khi2x 6(nếucó)2x 6 > 0 2x 6[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CẦN THƠ TIỂU LUẬN GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực tập: Nguyễn Thanh An Cần Thơ, tháng 042015 Trang 2 MỤC LỤC MỤC LỤC..............................................................................................................................[r]
Công thức toán học hayI. Đại số1. Tam thức bậc 22. Bất đẳng th ức Cauchy3. Cấp số cộng4. Cấp số nhân5. Phươ ng trình, bất phươ ng trình chứa giá trị tuyệt đối6. Phươ ng trình, bất phươ ng trình chứa căn7. Phươ ng trình, bất phươ ng trình[r]