Hô hấp là quá trình ôxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ thành khí cacbonic, nước và tích lũy năng lượng ở dạng dễ sử dụng là APT I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Hô hấp là quá trình ôxi hóa sinh học nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ thành khí cacbonic, nước và tích lũy năn[r]
Các giai đoạn Đường phân Chu trình Crebs Chuỗi truyền e-Vị trí Bào tương Chất nền ti thể Màng trong ti thểNguyên liệu Glucôzơ A.pyruvic được hoạt hoá bởi Co.ANADH và FADH2Sản phẩm A.pruvic, NADH, 2 ATP - NADH, FADH2- CO2- 4 ATP- H2O- 34 ATPCâu 3: Nêu cấu tạo và chức năng của lục lạp* C[r]
Câu 1. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp. Câu 1. Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp.Câu 2. Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể.Câu 3. Nêu cấu trúc và chức năng của lizôxôm.Câu 4. Nếu các chức năng của không bào. Trả lời: Câu 1. Cấu trúc của lục lạp: Lục lạp là bào quan chỉ có[r]
“lạ”cực(tếvàbàođiệnđềuthểphảiđi qua những kênh prôtêin thích hợp mới racủa cơkhác).vào được tế bào.- Lànơi định vị của nhiều loại enzim.-Thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài (nhờ các- Các prôtêinlàmvụkịpghépnối các tế bàoprôtêinthụ thể)màngvà đưara nhiệmđáp ứngthời. trong một mô.XI-CẤU TRÚ[r]
Glixin(NH2CH2COOH)Serin(C )2Lục lạpPeroxixomTi thểSơ đồ hô hấp sáng ở thực vật C3-Hô hấp sáng là quá trình hô hấp xảy ra ở ngoài sáng.-Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3 với sự tham gia của 3 bào quan: lục lạp,Peroxixom và ti thể.-Hô hấp sáng không tạo ra năng lượng ATP, nhưng lại tiêu tốn 30 –[r]
Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana[r]
thực vật sau đó đem li tâm để thu 1 số bàoquan. Các bào quan này hấp thu CO2 và giảiphóng O2. Các bào quan này có khả năng là:a. Lục lạp b. Ribôxômc. Nhân d. Ti thể? Hãy liệt kê cấu trúc của tếbào nhân thực mà em đã học?TBNTRibôxôm, khung xương tế bào,trung thể, ti thể, lục lạpTBC Lưới[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 8Câu 1 : Cấu tạo của tế bào động vật . Hãy chứng minh tế bào là dơnvị cấu trúc và chức năng của cơ thểCấu tạo của tế bào+Màng sinh chất+ Chất tế bào gồm các bào quan ; lưới nội chất ;Ri bô xô ;ti thể ; trung thểbộ máy gongi+Nhân• nhiễm xác thể (AND)• Nhân co[r]
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượngTạo prôtêin cung cấp cho tế bàoBảng 65.5những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảmphânCác Nguyên phânGiảm phân IGiảm phân IIkìKÌĐẦUNST co ngắn đóng xoắnVà đính vào thoi phân bàoở tâm độngNST kép co ngắn, đóng xoắn NST co ngắn hiện.cặp NS[r]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTrường THPT LÊ HỒNG PHONGĐỀ CHÍNH THỨCĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA KÌ I(2015-2016)MÔN: SINH HỌC 11Thời gian làm bài:45 phút;(24 câu trắc nghiệm)Mã đề thi 209Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:.....................[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi: -Tế bào nhân thực có mấy thành phần chính? Trìnhbày cấu trúc và chức năng của nhân tế bào.- Trong cơ thể người tế bào nào không có nhân, tế bàonào có nhiều nhân. Tế bào không có nhân có khả năngsinh trưởng và phát triển hay không?Tế bào động vậtTế bào thực vậtV.TI THỂ1[r]
Các tế bào nhân thực tiến hóa từ tế bào nhân sơ tổ tiên, nhờ sự chuyển hóa của màng bên trong tế bào. Tất cả các bào quan có màng trong tế bào nhân thực (nhân, ti thể và lục lạp) đều khởi đầu bởi sự gấp nếp của màng nguyên sinh chất. Đầu tiên cấu trúc màng nguyên thủy gấp nếp tạo thành lớp bao phủ[r]
SỞ GD ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20122013 MÔN SINH HỌC LỚP 10 – HỆ CƠ BẢN Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần thi trắc nghiệm: 4đ Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô. D. cơ quan. Câu 2. Các thành phần[r]
Định luật Higuchi và mở rộng với mô hình giải phóng chất tan từ matrix nhiều lớp.
Summary Mô hình Higuchi mô tả sự giải phóng thuốc trong cốt matrix khi mà nồng độ dược chất cần phân tích vượt quá nồng độ bão hòa trong môi trường. Mô hình đã được chứng minh như là một công cụ mạnh mẽ trong lĩnh vự[r]
Đề thi học sinh giỏi môn sinh lớp 11 tỉnh nghề an năm 20152016. Câu I (3,0 điểm). 1. Hãy nêu các loại prôtêin khác nhau về chức năng trong cấu trúc của màng sinh chất tế bào. 2. Những bộ phận nào trong tế bào nhân thực có chứa ADN, so sánh cấu trúc của các loại ADN trong các bộ phận đó. 3. Nêu các[r]
- Chất hữu cơ: protein, gluxít, (AND, ARN).Hoạt động 3: Tìm hiểu lipid và a xít nucleic (AND, + Chất vô cơ: Canxi, Kali,Natri, sắt, đồng, nước….thành phần hóa học của ARN).tế bào- Chất vô cơ: Canxi, Kali,GV hướng dẫn HS đọc Natri, sắt, đồng, nước….thông tin SGK để trả lời HS thả[r]
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo. Một số polime dùng làm chất dẻo: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metylmetacrylat), poli(phenol- fomandehit); 2. Vật liệu compozit: là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà[r]
Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế[r]
Tách E1 được thực hiện qua carbenium trung gian. Cho nên, chúng được gặp trong những chất mà nó dễ bị tách ra thành một ion carbenium. Tách E1 cũng có thể từ các chất nền trong đó acid Brønsted hoặc acid Lewis tạo điều kiện cho sự hình thành các ion carbenium. Nói cách khác: tách E1 có thể với các c[r]
a đảo đoạn và lặp đoạn b mất đoạn và đảo đoạnc lặp đoạn và chuyển đoạn d mất đoạn và chuyển đoạn 23/ Kỳ giữa của chu kì tế bào NST ở dạnga crômatit, đường kính 700nmb siêu xoắn, đường kính 300nmc sợi cơ bản, đường kính 10nmd sợi chất nhiễm sắc ,đường kính 30nm 24/ Tên thể lệch bội (dị bội) nà[r]