- Các đại diện của Động vật nguyên sinh dù cấu tạo đơn giàn hay phức tạp. dù sống tự do hay ki sinh... đểu có chung một số đặc điểm. - Các đại diện của Động vật nguyên sinh dù cấu tạo đơn giàn hay phức tạp. dù sống tự do hay ki sinh... đểu có chung một số đặc điểm.- Với số lượng khoáng 40 nghìn l[r]
Gây bệnhtiêu chảy ởĐV: chó,thỏ, gà…Tránh tiếp xúc với nước bị ô nhiễm.Vệ sinh nơi ở, phun thuốcdiệt côn trùngKIỂM TRA ĐÁNH GIÁ• Bài tập: 1. Chọn câu trả lờiđúng trong các câu sau:• Động vật nguyên sinh có nhữngđặc điểm:• A- Cơ thể có cấu tạo phức tạp.• B- Cơ thể gồm một tế bào.• C- Sin[r]
NhânB2: - Cá thể A’ và B’ hình thànhnhân lớn- A’ và B’ phân đôi tạo thành 4trùng đế giày mớiA’B’Bộ NST 2n có n của A và n của B* Kết bào xác: Là giai đoạn sống tiềm sinh của động vật nguyênsinh. Khi chuyển thành bào xác, tế bào thải bớt nước thừa làm tếbào trở nên quánh hơn và hình thành vỏ b[r]
Động vật nguyên sinh sống ở khắp nơi: nơi ẩm ướt, nước biển, sông, ao hồ, cống rãnh, vũng nước nhỏ... nhiều động vật nguyên sinh ký sinh trong tế bào, trong máu, cơ quan tiêu hóa hay các cơ quan khác của động vật... Cho nên môi trường sống của chúng rất phong phú. Khi gặp điều kiện bất lợi, chúng hì[r]
thường, động vật nguyên sinhchỉ có một nhân nhưng một sốnhóm có hai hay nhiều nhân.Vai trò1Làm sạch môi trườngnước: Trùng biến hình,trùng giày, trùng hìnhchuông, trùng roi2Đóng vai trò quan trọngở mức độ sản xuất sơcấp và phân hủy3Một số động vậtnguyên sinh có lợi choao nuôi cá như: trùngroi[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HA NỘIKHOA SINH HỌCBÀI TIỂU LUẬNNHÓM ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH TRÙNG CỎ VÀ QUÁTRÌNH SINH SẢN PHÁT TRIỂN CỦA NÓChuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Sinh họcNgười hướng dẫn: GS.TSKH. Vũ Quang MạnhSinh viên thực hiện: Cao Thị DungVnDoc - Tải t[r]
Câu 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặcđiểm gì giống nhau về cấu tạo và lốisống?+ Cấu tạo: Là cơ thể đơn bào, có kíchthước hiển vi.+ Lối sống: Kí sinh ở thành ruột, phá hủyhồng cầu người để tồn tại và phát triển.Tiết 7-Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG –VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINHI. Đ[r]
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào phiếu bài làm trắc nghiệm (Mỗi câu đúng : 0,25 điểm) 1 Tìm nhóm động vật thuộc ngành ĐVNS: a. Sứa, thủy tức, hải quỳ. b.Trùng sốt rét, trùng kiết lị, trùng roi. c. Sán lông, sán dây,giun kim. 2 Tìm nhóm động vật thuộc ngành ruột k[r]
I - Phân biệt động vật với thực vật, II - Đặc điểm chung của động vật, III. Sơ lược phân chia giới động vật, IV. Vai trò của động vật. I - PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT - Hãy xem xét các đặc điếm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật + Có khả năng[r]
Câu 1: Em hãy trình bầy đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh Đông vật nguyên sinh sống tự do và động vật nguyên sinh sống ký sinh có gì khác nhau Câu 2: Ngành ruột khoang có vai trò như thế nào đối với con người và cảnh quan tự nhiên Câu 3: Viết sơ đồ vòng đời giun đũa? Cách phòng tránh cá[r]
Chương MỞ ĐẦU: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CỔ SINH VẬT HỌC 1. Khái niệm: 2. Đối tượng và nhiệm vụ môn cổ sinh vật học: 3. Quan hệ các môn học khác: HOÁ ĐÁ (FOSSILE) ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG SỐNG CÁC KIỂU SỐNG PHÂN LOẠI VÀ ĐẶT TÊN BẢNG ĐỊA TẦNG VÀ ĐỊA NIÊN BIỂU QUỐC TẾ
Câu 1. Hãy đánh dấu (+) vào đầu câu trả lời đúng: Những giới sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực? Câu 1. Hãy đánh dấu (+) vào đầu câu trả lời đúng: Những giới sinh vật nào thuộc sinh vật nhân thực?a) Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật.b) Giới Nguyên sinh, giới Nấm, g[r]
1. Khái niệm giới,2. Hệ thống phân loại 5 giới. 1. Khái niệm giới Giới (Regnum) trong Sinh học là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị theo trình tự nhỏ dần là : giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi[r]
Tuần 2 Tiết 3CHƯƠNG INGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊNSINHTHỰC HÀNH : QUAN SÁTMỘT SỐĐỘNG VẬT NGUYÊN SINHBài 3I. MỤC TIÊU1 . Kiến thức- Trình bày được khái niệm động vật nguyên sinh. Thông qua quansát nhận biết các đặc điểm chung của các động vật nguyên sinh.- HS tự làm và quan[r]
Bài tiết là quá trình bài thải ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng nữa hoặc các chất dư thừa, độc hại đối với cơ thể. 1. Không bào co bóp Gặp ở nhiều động vật nguyên sinh và thân lỗ nước ngọt. Nước ngọt là môi trường nhược trương so với môi trường trong c[r]
I. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Cơ thể động vật nguyên sinh là một tế bào nhân chuẩn nhưng các phần của tế bào phân hóa phức tạp thành các cơ quan tử để đảm nhận mọi chức năng sống của một cơ thể độc lập. 1. Cấu tạo cơ thể Kích thước: Đa số có kích thước nhỏ (trung bình 50 150µm), nhỏ[r]
1. Giới Khởi sinh (Monera) Giới Khởi sinh gồm những loài vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ rất bé nhỏ. 1. Giới Khởi sinh (Monera)Giới Khởi sinh gồm những loài vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ rất bé nhỏ, phần lớn có kích thước khoảng 1-5 um. Chúng xuất hiện khoảng 3.5 tỉ năm trước đây. Vi khu[r]
Câu 8: Người phát hiện ra vi rút là người nước nào?A. NgaB. ĐứcC. PhápD. Hà LanCâu 9: Quá trình phát triển của bênh AIDS gồm mấy giai đoạn?A. 5B. 3C. 4D. 6Câu 10: Sinh vật nào sau đây là vật trung gian làm lan truyền bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất.A. Côn trùngB. Vi rútC. Vi khuẩnD. Động vật[r]