MỞ ĐẦU 8 1. Tính cấp thiết của đề tài: 8 2. Mục tiêu, yêu cầu nghiên cứu của đề tài: 9 2.1. Mục tiêu: 9 2.2. Yêu cầu: 11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 12 1.1. Cơ sở khoa học của công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác[r]
MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục đích và yêu cầu của đề tài 2 CHƯƠNG 1 3 TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3 1.1. Cơ sở khoa học về quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 3 1.1.1. Đăng ký đất đai 4 1.1.1[r]
Phân tích hiện trạng, đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 20052010 phục vụ định hướng qui hoạch sử dụng đất đến năm 2020 quận Đồ Sơn thành phố Hải Phòng (luận văn thạc sĩ)Phân tích hiện trạng, đánh giá biến động sử dụng đất giai đoạn 20052010 phục vụ định hướng qui hoạch sử dụng đất đến năm 202[r]
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc[r]
MỞ ĐẦU 1 1 Tính cấp thiết của đề tài 1 2 Mục tiêu nghiên cứu 3 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 5 Những đóng góp mới của luận án 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5 1.1 Một số vấn đề lý luận về sử dụng đất 5 1.1.1 Khái niệm và vai trò của đất 5 1.[r]
1. Tính cấp thiết của đề tài MỞ ĐẦU Biến động sử dụng đất là một trong những động lực chính làm biến đổi môi trường toàn cầu, là trung tâm của những tranh luận về phát triển bền vững (Turner and Lambin, 2001). Biến động sử dụng đất làm ảnh hưởng đến hệ thống chức năng của trái đất, gây nhiề[r]
LỜI CAM ƠN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục đích và yêu cầu 2 2.1. Mục đích 2 2.2. Yêu cầu 2 3. Cấu trúc của đề tài 3 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4 1.1. Cơ sở lý luận 4 1.1.1. Khái niệm 4 1.1[r]
MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4 1.1 Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 4 1.1.1.Đăng ký đất đai 5 1.1.2 Khái niệm về Quyền sử dụng đất12 6 1.1.3 Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng[r]
MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục đích và yêu cầu của đề tài 2 CHƯƠNG 1 4 TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4 1.1. Cơ sở khoa học về quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất 4 1.1.1. Đăng ký đất đai 5 1.1.[r]
Địa chỉ :……… _ Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông _ _tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi._ [r]
Địa chỉ :……… _ Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông _ _tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi._ [r]
a.Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trườnghợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai;b.Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối vớitrường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai.2.Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải q[r]
MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Mục đích nghiên cứu đề tài: 2 2. Yêu cầu thực tiễn. 2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 3 1.1.Khái quát về quản lý nhà nước về đất đai: 3 1.2.Nội Dung Quản lý nhà nước về đất đai. 3 1.3. Cơ sở thực tiễn trong công tác quản lý Nhà Nước Về đất Đai. 4 1.3.1.Thời kỳ từ năm 1[r]
1. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào GCN đã cấp đểtrao cho người SDĐ, chủ sở hữu TSGLVĐ khi đăng kýbiến động đất đai, TSGLVĐ gồm:a) Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, QSH toàn bộTSGLVĐ đã cấp GCN trong các trường hợp chuyển đổi,chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; hòa g[r]
cho đất đai được sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làmtổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai là toàn bộ diện tích các loại đấttrong phạm vi lãnh thổ của các cấp hành chính. Vì vậy[r]
MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của n hi n cứu đề tài Điều 54 Hiến pháp 2013 ghi nh n “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước”, với nh n th c mới trên th đất đai ngoài vai trò là tư liệu sản xuất còn là “nguồn lực” quan trọng trong phát triển đất nước,[r]
a) Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới; tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợpvới quy định của pháp luật;b) Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép;c) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao[r]
đất. Hồ sơ phải được công sứ phê duyệt và được công khai trong 02 tháng, sau đómới được chuyển về Sở Quản thụ địa chính để lập sổ địa bộ chính thức.Tại Bắc kỳ, hoạt động đăng ký đất đai được áp dụng theo chế độ điền thổdo Sắc lệnh ngày 29/3/1939 quy định. Hồ sơ sau khi đo đạc, <[r]
Tính cấp thiết của đồ án Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Đất là điiều kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất của ngành kin tế quốc dân và hoạt động của con người, là đi[r]