hs = 0.3esp= 1.e − 7call AXB (a, b, na, nb, hs)root=Rnewton(a, b, eps)write (∗, ∗) ’root=’, root12ENDDễ thấy rằng phương trình trên có một nghiệm nằm trên [0, 2]. Lấy cácsố liệu ban đầu cho a, b, hs như trong chương trình NEWTON, ta nhậnđược a = 0, 6; b = 1, 2 sau khi gọi AROOTB và nghiệm<[r]
Rất nhiều bài tập môn Giải tích số kèm theo Lời giải chi tiết. Chương 1: Nội suy và xấp xỉ hàm số Chương 2 Tính gần đúng nghiệm của phương trình phi tuyến Chương 3 Các phương pháp trong đại số tuyến tính Chương 4: Tính gần đúng đạo hàm và tích phân
SỞ GD-ĐT QUẢNG - BÌNHTRƯỜNG THPT SỐ 1 QUẢNG TRẠCHCHƯƠNG TRÌNHBỒI DƯỠNG MÁY TÍNHCASIOGiáo viên: Trần Vui2005 – 20061CH¦¥NG TR×NHBåI D¦ìng m¸y tÝnh casiofx500MS − fx570ESI. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢNA. Phương pháp lặp ( 500MS và 570 ES )1. Giải phương trình:Máy 500MS chỉ có công thức giải phương trình đa th[r]
Biên soạn: Cao Văn Tú Lớp: CNTT_K12D Trường: ĐH CNTTTT Thái Nguyên.
Cấu trúc đề thi: Gồm 6 câu Câu 1: Giải phương trình vi phân tuyến tính. Câu 2: Giải phương trình vi phân có biến số phân ly. Câu 3: Giải phương trình vi phân toàn phần. Câu 4: Giải phương trình v[r]
y=f(x) 3 2 -1 5 Tìm đa thức nội suy Newton (đa thức nội suy Lagrange với mốc cách đều) của y trên đoạn [1, 4]; Sau đó tính y(3,5)=? Bài 9. Giả sử đồ thị hàm y=f(x) đi qua A(-1,5), B(0,3), C(1,2) và D(2,4). Tìm đa thức bậc nhất xấp xỉ tốt nhất theo bình phương tối thiểu. Bài 10. Bảng[r]
LIÊN KẾT VÀ CẤU TRÚC CỦA KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP VÀ BÁN DẪN
5.1. GẦN ĐÚNG LIÊN KẾT CHẶT Kim loại chuyển tiếp không được mô tả bằng mô hình NFE dùng cho liên kết kim loại, vì các electron d của KLCT liên kết mạnh với nguyên tử chủ, tạo thành liên kết cộng hoá trị không bão hoà với các lân cận. Các l[r]
chính xác của phương trình vi phân thường bằng đồ thị thông qua cácgói câu lệnh đã được lập trình.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứuĐối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu phương pháp Euler để tìm nghiệmgần đúng cho phương trình vi phân thường và lập trình phương phápEuler trong Mathematica.P[r]
21Fortune 50, hầu hết 15 bộ chủ chốt của chính phủ Hoa Kỳ và 50 trường đại họclớn nhất trên thế đều sử dụng Mathematica.Tác giả của Mathematica là Stephen Wolfram. Ông sinh năm 1959 tại London. Ông bắt đầu phát triển Mathematica vào năm 1986. Version đầu tiên củaMathematica được công bố ngày 23 thán[r]
Phần I: Hàm nhiều biến Tính đạo hàm hàm nhiều biến Tính gần đúng = vi phân từng phân Tìm cực trị của hàm 2 biến +Tìm tập xác định +Tìm điểm tới hạn +Kết hợp điều kiện tìm ra cực trị Biểu diễn TXĐ bằng hình học
Phần II: Tích phân Tích phân thông thường (phần này có thể thêm ở câu hỏi khác ) Tích phâ[r]
514Ta thấy kết quả của định thức bằng 1. Ta xét thêm ma trận cấp cao hơn(cấp 10) bằng cách thay n:=10 vào đầu các câu lệnh trên. Kết quả ta được mộtma trận cũng có định thức bằng 1. Đến đây nảy sinh vấn đề: Vậy liệu đối vớimột ma trận có dạng như vậy với cấp bất kỳ thì kết quả trên còn đúng
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN Định nghĩa: Hs y = f(x) đồng biến (tăng) trên D Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2 f(x1)< f( x2) Hs y = f(x) nghịch biến (giảm) trên D Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2 f(x1)>f( x2) Định lý: Hs f(x) đồng biến trên D {█(f (x)≥0,∀x∈Ddấu = chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm )┤ Hs f[r]
Bài 1: Biện luận theo m số nghiệm phương trình f(x) +1 –m = 0 (1) (C): y = f(x) 1) Phương trình (1) f(x) =m1 2) Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị (C): y = f(x) và đường thẳng d: y = m1 3) Chia ra các trường hợp để biện luận Nếu .....................[r]
Tổng hợp các bài tập về việc ứng dụng đạo hàm và tích phân trong Vật Lý. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM VÀ TÍCH PHÂN TRONG VẬT LÝ. Các định nghĩa về đạo hàm tích phân, Các dạng bài tập về đạo hàm tích phân được áp dụng trong Vật Lý như thế nào?
Chương 1 Giới hạn và hàm số liên tục 7 1.1 Số thực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.1.1 Các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực . . . 7 1.1.2 Các phép toán và tính thứ tự trên tập số thực . . . . . . 10 1.2 Giới hạn dãy số . . . . . . . . . . . . . . . . .[r]
Trình bày một số phương pháp giải các bài toán xấp xỉ hàm bao gồm các bài toán nội suy, xấp xỉ đều, xấp xỉ trung bình phương, và ứng dụng để tính gần đúng đạo hàm và tích phân. Cung cấp cho học viên một số thuật toán giải phương trình đại số và siêu việt, hệ phương trình đại số tuyến tính, phương t[r]
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN THI: TOÁN CAO CẤP THỐNG KÊ (DÀNH CHO THI TUYỂN SINH CAO HỌC NGÀNH: SINH HỌC)
PHẦN I: TOÁN CAO CẤP 1. Các kiến thức phụ trợ (Đề thi sẽ không hỏi trực tiếp vào các vấn đề này nhưng thí sinh phải nắm được với yêu cầu và biết vận dụng chúng khi gặp ở trong các vấn đề liên quan khác[r]
Đạo hàm Nguyên hàm Tích phân Ghi nhớ: Để làm các bài toán về giải phương trình, bất phương trình, chứng minh đẳng thức hoặc bất đẳng thức trong đó có chứa biểu thức F(x,y,y,y,...), với y = f(x) là hàm số cho trước, ta thực hiện các bước sau: • Tìm tập xác định của hàm số y = f(x) • Tính (có khi ta p[r]