Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên chomột số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânÔn tập lý thuyếtKhi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia nhưsau: Viết dấu phẩy vào bên phải số thương Viế[r]
Với bài tập: Tính tổng S = (-2,3) + (+41,5) + (-0,7) + (-1,5) hai bạn Hùng và Liên đã làm như sau Với bài tập: Tính tổng S = (-2,3) + (+41,5) + (-0,7) + (-1,5) hai bạn Hùng và Liên đã làm như sau Bài làm của Hùng: S = (-2,3) + (+41,5) + (-0,7) + (-1,5) = ( (-2,3) + (-0,7) + (-1,5)) + 41,5 =[r]
............................................3. Giải bài toán sau:Nam cao 1,39m, Hà cao hơn Nam 0,12m. Hỏi Hà cao bao nhiêu mét?ToánBài giải................................... .................................................................................................................. ..........[r]
TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÝ THÀÀY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH GV THệẽC HIEN: NGUYEN HOAỉNG TROẽNG KIỂM TRA BÀI CŨViết số thích hợp vào chỗ chấm và nêu cách làm : 11,02 km =……………………….m4 m 85 cm =……………………….m 72 ha =……………………….km2 4,85110200,72 a)Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84 m và[r]
- HS khác bổ sung- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo hớng dẫn của Gv.- Cả lớp nhận xét- HS phát biểu ý kiến.- HS về nhà luyện đọc lại bài.Tiết 4: Đạo đứcThực hành giữa học kỳ I (Tiết 1)I. Mục tiêu: Qua bài học giúp HS :- Củng cố lại các kiến thức về các hành vi đạo đức đã học ở các tuần 1 đến tu[r]
Đề thi cuối học kì 1 lớp 5 môn Toán - TH Kim Đồng năm 2014 Bài 1: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng a. Số “ Ba mươi sáu phẩy năm mươi lăm’ viết là: A. 306,55 B. 36,55 C.[r]
a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 - 1,84 = ? m Ta có: 4,29m = 429 cm 1,84m = 184 cm Vậy: 4,29 - 1,84 = 2,45 (m) Thông thườn[r]
Ngày sọan: 100809 Ngày dạy: 210809 Tuần: 01 PPCT tiết: 01 §1. TẬP HỢP PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I Mục tiêu : Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .[r]
Phần 1: SỐ TỰ NHIÊN Không có số tự nhiên lớn nhất Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị Hai số chẵn(hoặc lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì lập thành một đơn vị ở hàng trên liền với nó
HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN : TOÁN – LỚP 5
I Ôn tập và bổ sung về phân số : 1. Các tính chất cơ bản của phân số : Rút gọc phân số . Quy đồng mẫu số của các phân số. 2. So sánh hai phân số : Hai phân số cùng mẫu số. Hai phân số không cùng mẫu số. 3. Phân số thập phân : 4. Các phép[r]
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên phải lần lượt một, hai, ba, .... chữ số. Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái lần lượt một, hai, ba, ..[r]
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: a) ; b) ; c) ; d) . Hướng dẫn giải: a).....= 12,7 b)....= 0,65 c).....= 2,005 d)....= 0,008
Học sinh nắm vững các kiến thức về số tự nhiên về cấu tạo số trong hệ thập phân, các phép tính về số tự nhiên, các tính chất về chia hết. Vận dụng thành thạo các phép biến đổi vào trong các bài tập số học. Rèn luyện cho học sinh thói quen tự đọc sách, tư duy lô gic óc phân tích tổng hợp
1000 m= 698mmMà:Nên:700mm > 698mm6987m >m100010Vậy: 35,7 > 35,698 ( phần nguyênbằng nhau, hàng phần mười có 7> 6)Trong hai số thập phân cóphần nguyên bằng nhau, sốthập phân nào có phần mườilớn hơn thì số đó lớn hơn.c) Muốn so sánh hai số[r]
. KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ1. Số tự nhiên nhỏ nhất: 02. Không có số tự nhiên lớn nhất.3. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.4. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp hơn, kém nhau 2 đơn vị.5. Để viết các số trong hệ thập phân, người ta dùng 10 chữ số là: 0, 1, 2, 3, .. 8, 9(Hệ thập phân cong gọi l[r]
Họ tên: ……………………… Lớp: …… Thứ …… ngày …. tháng …. năm ……CHUYÊN ĐỀ : SỐ THẬP PHÂN1, Cấu tạo: Số thập phân gồm 2 phần (ngăn cách bằng dấu phẩy): phần nguyên (bên trái dấu phẩy) và phần thập phân (bên phải dấu phẩy). Khi viết thêm (bớt đi) các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị số[r]
456phầnmườiphầntrămphầnnghìnMỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơnQuan hệ giữa các liền sau.đơn vị của haihàng liền nhau1Mỗi đơn vị của một hàng bằng(hay 0,1) đơn vị của hàng10cao hơn liền trước.* Đọc viết số thập phân sau:20,06;7,5;
7m = 700 mmPhần thập phân của 35,698m là1000698m= 698 mmMà: 700 mm 698 mm>Nên: 107m1000698m>Do đó: 35,7 m 35,698 m>Vậy: 35,7 35,698>(Phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6 )(Phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 > 6 )Thứ tư[r]
Quy tắc 2: Muốn só sánh hai số thập phân ta làm như sau: - Làm cho chữ số ở phần thập phân của hai số đo bằng nhau bằng cách viết thêm các chữ số 0 vào những hàng còn thiếu ở bên phải.. [r]
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 1. Số thập phân hữ[r]