màn ra xa thấu kính cho đến khi xuất hiện ảnh rõ nét của vật trên màn,đó là ảnh thật. Ảnh thật cùng chiều hay ngược chiều so với vật?C1. Ảnh thật ngược chiều với vật.Tiết 46. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠOBỞI THẤU KÍNH HỘI TỤI. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kínhhội tụ:1. Thí nghiệma.[r]
Đối với thấu kính hội tụ: - Đối với thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự + Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật - Muốn dự[r]
Điều chỉnh khoảng cách vật, thấu kính, màn chắn phù hợp để thu được ảnh thật từ một màn chắn. Lý thuyết thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì. I. Thí nghiệm: 1. Cơ sở lý thuyết: - Sử dụng công thức tính vị trí ảnh tạo bởi thấu kính = + (1) => f = (2) - Lập mối quan hệ gi[r]
Hãy lập công thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. Bài 9. Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn. a) Ngư[r]
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LÝ LỚP 11 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 1 1. Đường sức từ không có tính chất nào sau đây? A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức; B. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu;[r]
Hãy cho biết những nguyên nhân nào có thể gây nên sai số ngẫu nhiên của phép đo tiêu cự f thấu kính phân kì L trong thí nghiệm này. Bài 5. Hãy cho biết những nguyên nhân nào có thể gây nên sai số ngẫu nhiên của phép đo tiêu cự f thấu kính phân kì L trong thí nghiệm này. Hướng dẫn giải: Nguyên nhâ[r]
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng LÝ THUYẾT VỀ THẤU KÍNH MỎNG. Tóm tắt lý thuyết I. Thấu kính. Phân loại thấu kính. Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc[r]
Bài 3: Một kính thiên văn được điều chỉnh sao cho một người bình thường nhìn đượcảnh rõ nét của vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó vật kính và thị kính cáchnhau 62 cm và số bội giác bằng G = 30.1) Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính.2) Một người deo kính số 4 quan sát ảnh của[r]
B• Kết luận: Ảnh ảo, cùng chiều , nhỏ hơn vật. Vật nằm trên tiêu cựKết luận: Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.Bảng so sánh ảnh tạo bởi• Thấu kính hội tụ• Thấu kính phân kỳ Vật thật cho ảnh thật,ngược chiều, nhỏ hơn vật Vật thật luôn cho ảnhkhi nằm ngoài tiêu cự.ảo, cùng[r]
KÍNH THIÊN VĂNTỔNG HỢPTIẾT 66 : KÍNH THIÊN VĂNKÍNH THIÊNVĂN NIUTƠNNỘI DUNG BÀI HỌCTIẾT 66 : KÍNH THIÊN VĂN1 . Kính thiên văn là dụng cụ quang để quan sátcác thiên thể2 . Kính thiên văn gồm hai bộ phận chính :• Vật kính : thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn ( có thểđến hành chục mét[r]
CÂU 4 _3,0 điểm._ Vật sáng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc vớitrục chính trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm và cách thấu kính 30cm?. Giữ cố định thấu kính và dịch chuyển vậ[r]
TRANG 1 TRƯỚC MỘT THẤU KÍNH HỘI TỤ TA ĐẶT MỘT VẬT AB VUÔNG GÓC VỚI TRỤC CHÍNH SAO CHO AB NẰM NGOÀI KHOẢNG TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH.. • A, LÀ ẢNH THẬT CÙNG CHIỀU.[r]
Trình bày phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì L đã được thực hiện trong thí nghiệm này. Bài 2. Trình bày phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì L đã được thực hiện trong thí nghiệm này. Vẽ ảnh thật của một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một hệ hai thấu kính đồng trục[r]
Vật sáng AB được đặt vuông góc C5. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB và nhận xét đặc điểm của hai ảnh A'B' trong hai trường hợp: + Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 36cm (hình 43.4a) + Vậ[r]
R1CBAHình 1D3. K đóng, di chuyển con chạy C từ A đến B. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn hiệu điện thế giữahai cực của đèn theo cường độ dòng điện chạy qua nguồn.Bài 4. (4,0 điểm)Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng nhỏ đặt trên trục chính và vuông góc với trục chínhcủa một thấu kính hội tụ có
A’AFOF’B’2/. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ có tiêu cựf=24cm, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính khoảng d=16cm, vậtsáng AB có chiều cao 1cm.a. Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì?b. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính<[r]
a) Tìm điện trở của đèn và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.b) Bóng đèn được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 9V. Tính công suất của bóng đèn và điệnnăng tiêu thụ khi thắp sáng đèn trong 30 phút lên tục.Câu 4: Đặt một vật sáng nhỏ AB cao 2cm vuông góc với trục chính của một th[r]
10Câu(10,0đ)II. ĐỀ KIỂM TRAMÃ ĐỀ 01Câu 1.a) Ánh sáng đơn sắc là gì? Trình bày cách nhận biết ánh sáng đơn sắc.b) Khi chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp qua lăng kính ta sẽ thu ánh sáng nào ?Câu 2.So sánh đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phânkì.Câu 3.[r]
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f. Bài 7. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f. Gọi d và d' lần lượt là khoảng cách từ một vật thật AB và từ ảnh A'B' của nó tới quang tâm O của thấu kính (h.54). Công thức thấu kính là a) Tìm biểu thức xác định hàm số d' = φ(d). b) Tìm φ(d), φ(d) và φ(d).[r]
Một vật sáng AB có dạng mũi tên Bài 2. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12 cm. a) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ. b) Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và[r]