Điều chỉnh khoảng cách vật, thấu kính, màn chắn phù hợp để thu được ảnh thật từ một màn chắn. Lý thuyết thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì. I. Thí nghiệm: 1. Cơ sở lý thuyết: - Sử dụng công thức tính vị trí ảnh tạo bởi thấu kính = + (1) => f = (2) - Lập mối quan hệ gi[r]
THỰC HÀNH THÍNGHIỆM 11XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆNĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞTRONG CỦA 1 PINĐIỆN HOÁMục đích thí nghiệm• Áp dụng định luật Ohm cho toànmạch và hđt cho đoạn mạch chứanguồn điện để xác định sđđ vàđiện trở trong của 1 pin điện hoáDụng cụ thí nghiệmĐiện trởPin điện hoáBiến trởCách đọc giá trị điệntrởD[r]
Ngày soạn: 24/2/2011Ngày dạy: 25/2/2011Tiết 52 – Bài 46: Thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.I.Mục tiêu:1. Về kiến thức:- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.2. Về kĩ năng:- Đo được tiêu cự của[r]
biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n 2 lần.c) Trong thực tế, người ta tính toán để kết hợp một cách phù hợp cả hai phương án trên.III. Phần quang hoc : HS tự xemB – Bài tập luyện tập :I – Các bài tập định tính :1. Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng[r]
KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO. ĐO HỆ SỐ MA SÁT ĐO HỆ SỐ MA SÁT TỔNG HỢP HAI LỰC XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA DIODE BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANSISTOR XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KỲ XÁC Đ[r]
Em hãy trình bày rõ các bước tiến hành thí nghiệm và vẽ hình minh họa sự tạo ảnh của vật. Bài 6. Có thể thực hiện phép đo tiêu cự f của thấu kính phân kì L bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ L0, nhưng vật thật được đặt gần thấu kính hội tụ hơn so với thấu kính phân kì được không[r]
II.Chuẩn bị1. Giáo viên:* Mỗi nhóm HS :- 1 kính lúp có độ bội giac khác nhau2. Học sinh:- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 50III. Tiến trình bài dạy1. Kiểm tra bài cũ :- Hãy dựng ảnh của vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính ? nhận xéttính chất ảnh.2. <[r]
FF'Ví dụ 4. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ f = 18cm, cáchthấu kính một khoảng d = 36cm.a) Xác định vị trí và tính chất của ảnh. ( Ảnh thật hay ảnh ảo ? cùng chiều hayngược chiều ? lớn hơn hay nhỏ hơn vật?)b) Chứng tỏ rằng chiều cao của ảnh và của vật bằng nhau.Ví[r]
Bài 1: Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30 cm. ảnh A1B1 là ảnh thật. Di chuyển vật đến vị trí khác thì được một ảnh cùng độ lớn cách thấu kính 20 cm. Tiêu cự của thấu kính là:A. 10 cm B. 15 cm C. 20 cm D. 25 cmBài 2: Một vật sáng AB qua thấu kính hộ[r]
Một vật sáng AB có dạng mũi tên Bài 2. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16 cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12 cm. a) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ. b) Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình vẽ và[r]
Hãy cho biết những nguyên nhân nào có thể gây nên sai số ngẫu nhiên của phép đo tiêu cự f thấu kính phân kì L trong thí nghiệm này. Bài 5. Hãy cho biết những nguyên nhân nào có thể gây nên sai số ngẫu nhiên của phép đo tiêu cự f thấu kính phân kì L trong thí nghiệm này. Hướng dẫn giải: Nguyên nhâ[r]
Báo cáo thí nghiệm vật lý 2. Lý thuyết, thực hành, kết quả. Gồm 5 bài thí nghiệm.Thí nghiệm Sử dụng giác kế, TN Phép đo tiêu cự, TN Đo khoảng cách và đo góc, TN Quang phổ kế lăng kính, TN Phân cực ánh sáng, TN Máy biến thế.
Hãy lập công thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. Bài 9. Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn. a) Ngư[r]
Trình bày phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì L đã được thực hiện trong thí nghiệm này. Bài 2. Trình bày phương pháp đo tiêu cự của thấu kính phân kì L đã được thực hiện trong thí nghiệm này. Vẽ ảnh thật của một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một hệ hai thấu kính đồng trục[r]
Có thể xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ khi tiến hành thí nghiệm này được không ? Bài 3. Có thể xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ L0 khi tiến hành thí nghiệm này được không ? Nếu biết, em hãy nói rõ nội dung này thuộc phần nào của bài thí nghiệm. Hướng dẫn giải: Có thể xác định tiêu cự c[r]
Đối với thấu kính hội tụ: - Đối với thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự + Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật - Muốn dự[r]
BÀI TẬP THAM KHẢOBài 1: Một vật sáng AB đặt trước thấu kính, qua thấu kínhcho ảnh A’B’.a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua thấu kính ( Không cầnđúng tỷ lệ).b) Biết AA’ = 90cm, f = 20cm. tính OA?OA’?Bài 2: Vật kính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10cm.khoảng[r]
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp. Tính tiêu cự của kính. Bài 11. Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp. a) Tính tiêu cự của kính. b) Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu ? Hướng dẫn giải: a) f = = - 0,20m = -20 cm. b) d' = = -12 cm k = - .
BÀI 5 : 2,0 ĐIỂM Một vật sáng AB cao 1cm có dạng mũi tên, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 18cm, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 9cm.. c Dịch c[r]
Vật sáng AB được đặt vuông góc C5. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính. Hãy dựng ảnh A'B' của AB và nhận xét đặc điểm của hai ảnh A'B' trong hai trường hợp: + Vật AB cách thấu kính một khoảng d = 36cm (hình 43.4a) + Vậ[r]