giải tích phức tạp như đạo hàm, tích phân được đơngiản hóa thành các phép tính đại số (giống như cách màhàm logarit chuyển một phép toán nhân các số thànhphép cộng các logarit của chúng). Vì vậy nó đặc biệthữu ích trong giải các phương trình vi phân, phươngtrình đạo hàm riêng, phương trình tích phân[r]
Chuyên đề Phép biến đổi laplace Phép biến đổi Laplace, một công cụ toán học giúp giải các phương trình vi phân, được sử dụng đầu tiên bởi Oliver Heaviside (18501925), một kỹ sư người Anh, để giải các mạch điện. So với phương pháp cổ điển, phép biến đổi Laplace có những thuận lợi sau: Lời giải đầy đ[r]
Fc q (y) =.1 + (y + y 3 ) sin y Lϕ (y) − Fs ψ (y)Kết luận chương 3Ứng dụng từ các kết quả Chương 1 và Chương 2, ta nhận được:• Điều kiện cần và đủ giải được một lớp các phương trình tích phân.• Điều kiện đủ giải được một lớp hệ phương trình tích phân.• Điều kiện đủ giải được một lớp phương trình vi-[r]
chương:Chương 1, xây xựng và nghiên cứu các tích chập suy rộng Fourier- Laplace. Nhậnđược các đẳng thức nhân tử hóa, đẳng thức kiểu Parseval, Định lý kiểu Titchmarch và mộtsố đánh giá chuẩn trong các không gian hàm Lp(R+) và La,ổ(R+). Tìm được mối liên hệgiữa các tích chập suy rộng mới[r]
1f (x) =2π−∞Định nghĩa 1.1. Cặp hàm (1.5) và (1.6) được gọi là phép biến đổiFourier phức và mang hàm gốc f vào trong ảnh của hàm ϕ. Phươngtrình (1.6) cho ta một quy tắc chuyển tiếp từ ảnh ϕ vào gốc f .Bây giờ chúng ta cho hai công thức đặc biệt của công thức Fourier màtương đương với công thứ[r]
Phép biến đổi Laplace là một trong các phép biến đổi tích phân có vai trò quan trọng trong toán học nói chung và trong giải tích phức nói riêng. Nó cùng với phép biến đổi Fourier là những phép biến đổi hữu ích thường được sử dụng trong việc giải các bài toán phức tạp như giải phương trình vi phân, p[r]
I. KHÁI NIỆM: Sơ lược về phép biến đổi Laplace: Mô hình thường được biểu diễn dưới dạng hệ các phương trình vi phân. Dùng phép biến đổi Laplace > về các PT đại số > giải như Pt đại số. Dùng phép bíến đổi ngược tìm lại các nghiệm của chính hệ PT ban đầu.
Tất cả tài liệu bài tập, bài giảng, bài giải Toán Chuyên Ngành Kĩ Thuật Viễn Thông bao gồm cáp phép biến đổi FOURIE, LAPLACE... Hàm biến số phức Số phức và các phép biến đổi trên trường số phức Thăng dư và ứng dụng Tích phân của hàm biến phức Chuỗi hàm phức Fourie Laplace Bài tập và lời giải
hàm Hermite được nhân thêm với exp(−t2 /2). Hàm riêng của LCT khi {a, b, c, d} ={1, b, 0, 1} (trường hợp này LCT trở thành biến đổi Fresnel) là hàm tuần hoàn(hàm tuần hoàn này gọi là hiệu ứng Talbot[16],[17]). Trong trường hợp {a, b, c, d} ={1/d, 0, 0, 1} (trong trường hợp này LCT trở thành p[r]
Bài tập chương 3-2Bài 1 (Problem 3.2): Xác định phổ pha, phổ biên độ và phổ công suất của các tínhiệu tuần hoàn trong hình bên dướiTrả lời: a)b)Bài 2 (Problem 3.3): Sử dụng phương pháp khai triển để xác định các hệ số chuỗiFourier của các tín hiệu sau:a)b)Vẽ phổ pha, phổ biên độ và phổ công suất của[r]
suy ra cách khôi phục x(n) từ X(ω):1 N 1 2 j 2kn / Nx(n) k 0 X k e,NN 0 n N 1Kết luận: Phổ của tín hiệu rời rạc bất kỳ có chiều dàiL có thể được khôi phục chính xác từ các mẫu củanó ở các tần số ωk=2k/N nếu N ≥L.2. Biến đổi DFT Do X(k) được lấy từ X(ω) bằng cách lấy mẫu[r]
Chương I : Các hệ TTBB, Biến đổi Fourier 1.1 Xét xem các hệ có tuyến tính bất biến không 1.2 Xét xem các hệ có tuyến tính không 1.3 Xét xem hệ có nhân quả hay không 1.4 Xét xem các hệ sau có tuần hoàn hay không? Nếu có hãy xác định chu kì tuần hoàn Chương II : Biến đổi Z Chương III : Bộ lọc số Chươn[r]
Đối tượng nghiên cứu là TCSR, bất đẳng thức TCSR, biến đổi tích phânkiểu TCSR đối với các biến đổi tích phân Kontorovich-Lebedev, Fourier,Fourier sine, Fourier cosine và một số ứng dụng trong phương trình tíchphân, phương trình đạo hàm riêng và bài toán Toán-Lý.Phạ[r]
Division Multiplexing Ghép đa tần trực giao có mã D DFT Discrete Fourier Transform Phép biến đổi Fourier rời rạc D/A Digital-to-Analogue converter Chuyển đổi số - tương tự DVB-T Digital [r]
Ghi chú: đề thi gồm 5 câu (một lý thuyết, 4 bài tập) mỗi câu 2 điểm Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Thế nào là hệ thống điều khiển? Cấu trúc hệ thống điều khiển? Lấy ví dụ về các hệ thống điều khiển (phân tích các thành phần hệ thống, đầu vào đầu ra, phản hồi mà không quan tâm đến hàm truyền). Câu 2: Mô hì[r]