Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên A. Tóm tắt kiến thức: Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b. Như vậy a - b = a + (-b). Lưu ý: Nếu x = a - b thì x + b = a. Ngược lại nếu x +[r]
Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên. 2. Quy tắc nhân hai số âm. Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 3. T[r]
Cộng hai số nguyên dương A. Tóm tắt kiến thức: 1. Cộng hai số nguyên dương Vì hai số nguyên dương là những số tự nhiên nên cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. 2. Cộng hai số nguyên âm Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết[r]
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: A. Tóm tắt kiến thức: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được. Lưu ý: Tích của một số nguyên với số 0 bằng 0.
Xử lý số nguyên lớn Posted by basicalgorithmon December 6, 2009 Xử lý số nguyên lớn là một kỹ năng không thế thiếu của một thí sinh tham gia kỳ thi HSGQG. Bài toán thường liên quan tới việc cộngtrừnhân với các số nguyên có nhiều (khoảng vài trăm, vài nghìn) chữ số. Bài viết này xin được cung cấp[r]
phân hoạch các tập số nguyên dương thành hai tập có tổng các phần tử bằng nhau phân hoạch các tập số nguyên dương thành hai tập có tổng các phần tử bằng nhau phân hoạch các tập số nguyên dương thành hai tập có tổng các phần tử bằng nhau phân hoạch các tập số nguyên dương thành hai tập có tổng các ph[r]
đay là toàn bộ giáo án cả năm học của chương trình thcs lớp 6. SỐ HỌC Chương I:ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: tập hợp .Phần tử của tập hợp. Tiết 2: tập hợp các số tự nhiên. Tiết 3: ghi số tự nhiên. Tiết 4:Số phân tử của tập hợp. Tiết 5:luyện tập. Tiết 6:Phép cộng và phép nhân. Tiết 7,8:luy[r]
Đề cương học kỳ II _ toán 6 1.Cộng hai số nguyên dương: chính là cộng hai số tư nhiên ví dụ: (+4) + (+3) = 4+3 = 7. 2.Cộng hai số nguyên âm. Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm,ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “” trước kết quả. 3.Cộng hai số nguyên khác dấu. Hai số nguyên đối n[r]
1. Số đối. Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. 1. Số đối. Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0. Số đối của phân số được kí hiệu là Số đối của phân số là vì . Như vậy và 2. Phép trừ Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta cộng s[r]
So sánh hai số nguyên A. Tóm tắt kiến thức: 1. So sánh hai số nguyên Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số nguyên b. Như vậy: - Mọi số dương đều lớn hơn số 0; - Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm; - Mỗi số âm đều[r]
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu A. Tóm tắt kiến thức: 1. Quy tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu "-" thành dấu "+" và dấu "+" thành dấu "-". Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+"[r]
3075Thời gian Dũng làm một mình xongviệc là: 1 :1= 75 (phút).75Đáp số: Hùng: 50 phútDũng: 75phút3.10.Giải pháp với bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm:Bài toán 10: Hạt tươi chứa 40% nước, hạt khô chứa 10% nước. Hỏi đemphơi 15kg hạt tươi thì được bao nhiêu ki-lô-gam hạt khô?* Phân tích nguyên nhân[r]