Giải bài tập trang 43 SGK Toán 4: Tính chất giao hoán củaphép cộngHướng dẫn giải bài TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (bài 1,2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 43)ÔN LẠI LÝ THUYẾT:a+b=b+aTính chất giao hoán của phép cộng là khi đổi chỗ các số hạ[r]
TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNHTRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010ToánToán::Kiểm tra bài cũ: Nhân với số có một chữ sốĐặt tính rồi tính:341 231x 2x2682 462214 325 x 4x4857 300 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010ToánToán::[r]
THỰC HÀNH: 35 PHÚT BT1: GỌI HS NÊU YÊU CẦU Giới thiệu từng cột, nêu giá trị của a và b - GV nhận xét chữa bài chung chốt lại tính chất giao hoán của phép cộng các STP HD BT2: GỌI HS NÊU[r]
Tính chất giao hoán: a . b = b . a. A. Tóm tắt kiến thức: Tính chất giao hoán: a . b = b . a. Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c). Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c. Lưu ý: Ta cũng có: a . (b – c) = a . b[r]
Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a+ b = b+ a Hướng dẫn giải
HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN : TOÁN – LỚP 5
I Ôn tập và bổ sung về phân số : 1. Các tính chất cơ bản của phân số : Rút gọc phân số . Quy đồng mẫu số của các phân số. 2. So sánh hai phân số : Hai phân số cùng mẫu số. Hai phân số không cùng mẫu số. 3. Phân số thập phân : 4. Các phép[r]
Tính chất giao hoán A. Tóm tắt kiến thức: 1. Tính chất giao hoán: a + b = b +a. 2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c). Lưu ý: (a + b) + c được gọi là tổng của ba số a, b, c và được viết đơn giản là a + b + c. 3. Cộng với số 0: a + 0 = a. 4. Cộng với số đối: a + (-a) = 0.
Phép cộng các số tự nhiên. Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: Tính chất giao hoán: a + b = b + a Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
1. Tập hợp số tự nhiênKý hiệu là: N. Phần tử của tập hợp: N = { 0, 1, 2,…, n,…}Các ký hiệu khác:Tập hợp số tự nhiên có số 0: N0 = { 0, 1, 2, ..., n, ...}Tập hợp số tự nhiên không chứa số 0 là:N= {1, 2, ..., n, ...}.Các tính chất của phép cộng các số tự nhiên:Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có:(1)[r]
Các tính chất: a) Tính chất giao hoán ... Các tính chất: Tương tự như phép cộng số nguyên, phép cộng phân số có các tính chất cơ bản sau đây: a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0:
(+7) + (-5) = +(7 – 5) = 2I .- Tính chất giao hoán :Phép cộng các số nguyên cũng có tínhchất giao hoánhoán Trong tập hợp các số c) (-8) + (+4) = - (8 – 4) = -4nguyên Khi đổi chỗ các sốhạng của một tổng thì tổngkhông thay đổi(+4) + (-8) = - (8 – 4[r]
Trường Trung học cơ sở trungmônLớp: 7C1.Cộng,trừ hai số hữu tỉ.Mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân sốabVới : a, b ∈ Z , b ≠ 0Khi đó ta có thể cộng,trừ hai số hữu tỉ x,y bằng cách viếtchúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số dương. Sau đóáp dụng quy tắc cộng trừ phân số.Phép cộng số h[r]
I. Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tínhII. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi HS chữa[r]
Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: a) 9,46 + 3,8; b) 45,08 + 24,97; c) 0,07 + 0,09. Hướng dẫn giải: a) thử lại: b) thử lại: c) thử lại:
A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. 2. Kĩ năng: HS nắm được tính chất của phép cộng ( Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi). 3. Thái độ: GD HS có ý thức học tập. B. CHUẨN BỊ Bộ Thực hành – Vẽ Bài tập[r]
1. Qui tắc 1. Qui tắc Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm đươc: 2. Các tính chất a) Giao hoán b) Kết hợp c) Phân phối đối với phép cộng
Có thể tính nhầm tích 45 . 6 bằng cách: 36. Có thể tính nhầm tích 45 . 6 bằng cách: - Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270. - Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 .[r]
Tính các tổng sau một cách hợp lí: 70. Tính các tổng sau một cách hợp lí: a) 3784 + 23 - 3785 + 15; b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14. Bài giải: HD: a) Áp dụng tính chất giao hoán, để -3785 đứng liền 3784. b) Tương tự, áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để có: (21 - 11) + (22 - 12)[r]