BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỆ CHUYÊN GIA ĐỀ TÀI: Cài đặt thuật toán suy diễn lùi chuẩn đoán hỏng hóc của máy tính Hỏng máy tính luôn là vấn đề gặp phải đối với người sử dụng máy tính. Đôi khi có những lỗi mà chúng ta có thể phát hiện ra bằng trưc quan hoặc bằng âm thanh do máy phát ra.
lùi của ngôn ngữ lập trình Prolog như là giải pháp tình thế màlương chuyên gia am hiểu sâu rộng từng lĩnh vực cụ thể ñể làmchưa có một máy suy diễn ñộc lập thực sự ñúng nghĩa. Bêncông tác tư vấn thì rất ít. Vì vậy, số lượng người ñược tư vấn socạnh ñó hiện tại ña phần hệ chuyên gia làm[r]
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................................ 7 1.1. KHÁI NIỆM TRÍ TUỆ NHÂN TẠO .......................................................................... 7 1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ...........................................[r]
bởi bộ m luật mờ {R1, …, Rm}. Trong đó luật Rk có dạng:IF (x1 là Ak1) … (xi là Aki) .. (xn là Akn) THEN y là BkỞ đây:Aki F(Ui), i= 1..n, k=1..m, Bk F(V)192.2.4 Suy diễn mờQuá trình suy diễn mờ sử dụng đầu vào là các đầu ra của quá trình mã hóa vàluật cơ sở. Có một số số phư[r]
Tài liệu slide bài giảng CSDL liên quan đến phần Phụ thuộc hàm, bao gồm các nội dung: Định nghĩa Biểu diễn PTH bằng đồ thị Suy diễn logic các PTH Hệ tiên đề Amstrong Bao đóng Bao đóng của tập thuộc tính Khóa Thuật toán tìm khóa Phủ tối thiểu
b+ Thời kỳ tác dụng sau cùng của khí thuốc thì Plg Spde ;+ Thời kỳ chuyển động quán tính thì Plg 0.Hình 4: Sơ đồ thuật toán giải bài toán ngược hãm lùi kết hợp880Kỷ yếu hội nghị khoa học và công nghệ toàn quốc về cơ khí - Lần thứ IVKết quả giải bài toán đối với pháo 122mm :Hình 5:[r]
MỤC LỤC I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 3 1. Lý do chọn đề tài: 3 2. Phạm vi kiến thức: 3 3. Quá trình thực hiện: 3 4. Mục tiêu của đề tài: 3 II. THU THẬP PHÂN LOẠI KIẾN THỨC VÀ YÊU CẦU CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG 4 1. Tổng quan về giải tam giác 4 2. Xác định bài toán cần giải 5 III. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ CÁC MỐI QUAN[r]
dist (x, E)khoảng cách điểm x đến tập EDukhoảng cách Bregman của hàm u : Rm → R1Mở đầuBài toán tối ưu là bài toán tìm một phương án chấp nhận được để làmcực trị một hàm số hoặc một hàm véc tơ. Đây là bài toán có nhiều ứng dụngtrong thực tế. Khó khăn chính trong việc nghiên cứu và giải quyết bài toán[r]
Nổi lên rầm rộ từ những năm 2011 – 2012, Product Launch (gọi tắt là PL) đã tạo được nguồn thu nhập đáng kể cho rất nhiều người ở Việt Nam. Thất bại cũng nhiều, thành công cũng không ít Nhiều sự thành công lớn sẽ kèm theo sự cạnh tranh lớn đi kèm, ngày càng cạnh tranh, nhân tài sẽ được giữ lại và yế[r]
Cài đặt thuật toán suy diễn tiến bằng các cách tổ chức dữ liệu cho tập thỏa bằng cách khác nhau như ngăn xếp, hàng đợi, tăng dần, giảm dần và sử dụng giá trị đánh giá của hàm đánh giá dựa trên đồ thị RPG Mô tả bài toánCho tập các luật , giả thiết và kết luận.Yêu cầu: Xác định kết luận đua ra có đú[r]
Lời mở đầu về 4 I – Cơ chế suy diễn của chương trình 5 1 Tập sự kiện nhập vào: 5 2. Tập sự kiện và kết luận liên quan đến sự suy diễn Tính cách 7 3. Tập sự kiện và kết luận liên quan đến sự suy diễn Đường đời 12 4. Tập sự kiện và kết luận liên quan đến sự suy diễn Tính cách 20 5. Tập sự kiệ[r]
chất trừu tợng.Sự phát triển của một hệ chuyên gia thờng bắt đầu vói một hệ thống mẫu rồi nó đợcmở rộng qua vài Một sự tăng trởng đáng chú ỷtong sự phát triểncủa các chuyên giacho các ứng dụng thực tiễn và dó là nguyên nhân tạo ra nhiều phần mềm mục đíchchung hơn cho các hệ chuyên gia. Các công ty v[r]
range, unique… cho mỗi phần tử. Nếu các thông tin này xuất hiện trong cả hai2 dạng là cú pháp (syntactic) và ngữ nghĩa (semantic).lược đồ thì nó sẽ được khai thác để ước lượng độ tương đồng. Ví dụ có thể tínhĐối sánh thuật ngữ name dựa trên cú pháp là tính toán độ tương đồng chỉdựa trên các chuỗi bi[r]
Qui tắc nầy cho phép ta chứng minh (p → ¬q) → 0 thay cho p → q. Nói cách khác,nếu ta thêm giả thiết phụ vào tiền đề p mà chứng minh được có sự mâu thuẫn thì ta có thểkết luận q từ tiền đề p.e. Qui tắc chứng minh theo trường hợp(p1→ q) ∧ (p2→ q) ∧ . . . ∧ (pn→ q) ⇒ (p1∨ p2∨ . . . ∨ pn) → qhoặc là viế[r]
DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Hoạt động của hệ chuyên gia . .............................................................. 4 Hình 1.2: Kiến trúc tổng quát của hệ chuyên gia ................................................. 8 Hình 1.3: Mô hình J. L. Ermine ..............................................[r]
Trong chương này, chúng ta đi sâu vào các vấn đề suy diễn trên các cơ sở dữ liệu thống kê, đặc biệt quan tâm đến các kỹ thuật bảo vệ có sẵn. Chúng ta thảo luận một số kỹ thuật bảo vệ cơ bản. Các kỹ thuật này dựa vào việc hạn chế các thống kê người dùng yêu cầu, đây là các thống kê cho phép người sử[r]
trong thị trường chứng khoán, ứng dụng trong y học, ứng dụng trong dự báo thờitiết…Đồ án này được thực hiện với mục đích đi tìm hiểu những khái niệm vềmạng nơron nhân tạo và logic mờ, và đồng thời tìm hiểu về sự kết hợp giữachúng với nhau cụ thể là xậy dựng hệ suy diễn mờ dựa trên cơ sở mạng[r]
Lý do chọn đề tài Trong lĩnh vực lý thuyết cơ sở dữ liệu (CSDL), mô hình quan hệ do E.F.Codd đưa ra năm 1970 đã được phát triển rất nhanh chóng và mạnh mẽ. Đặc tính tiêu biểu của hệ CSDL quan hệ là có thể truy vấn hay cập nhật dữ liệu. Tuy nhiên, CSDL quan hệ có sự hữu dụng lớn nh[r]