II. BA BÌNH DIỆN CỦA KIỂU CÂU VỊ NGỮ DANH TỪ 1. Bình diện ngữ pháp Về mặt ngữ pháp, có thể nói đây là một kiểu câu khá đặc biệt trong ngữ pháp tiếng Việt. Đặt trong so sánh tiếng Việt với các ngôn ngữ khác như tiếng Anh, tiếng Pháp, thì càng thấy rõ sự khác biệt. Bởi trong tiếng Anh, tiếng Pháp, một[r]
1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 2. Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể theo những yêu cầu sau 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 2. Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể theo những yêu cầu sau: a) Câu hỏi của chủ ngữ hoặc vị ngữ. b) Cấu[r]
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là a) Tìm chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau: (1) Phú ông mừng lắm. (Sọ Dừa) (2) Chúng tôi tụ hội ở góc sân. (Duy Khán) Gợi ý: Muốn xác định chủ ngữ, hãy đặt câu hỏi với vị ngữ (ví dụ[r]
4. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành.Chọn ý đúng:a) Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.b) Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.c) Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.Thứ sáu ngày 16 th[r]
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA 1. Về kiến thức: Đánh giá kiến thức cơ bản về phần tiếng Việt đã học từ đầu học kì II đến nay (cụ thể về các phép tu từ: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ; các thành phần chính của câu; câu trần thuật). 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng viết[r]
Ngữ pháp TOEIC – Bài 6: Cách nhận biết vị ngữ –P1: động từ BEBài này chỉ cách nhận biết vị ngữ của một câu hay một mệnh đề bằng cách nhìnvào động từ BE.Xin chào các bạn,Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách xác định vị ngữ của câu.Hôm trước chúng ta đã học v[r]
Câu 1: Danh từ1. a. Đặc điểm của danh từ: – Danh từ có ý nghĩa khái quát chỉ sựvật (sự vật được theo nghĩa rộng, nghĩa khái quát nhất, bao gồm đồ vật, cây cối, con vật, người v.v...) – Danh từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng ở trước và các từ chỉ định ở sau, nó có khả năng làm trung tâm[r]
Câu 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách: a) Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy). b) Dựa vào từ loại( danh từ, động từ, tính từ). Câu 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong[r]
1.Định nghĩa2.Đặc điểm3.Yếu tố và phương thức cấu tạo từ 2.1 Đặc điểm về ngữ âm Từ tiếng Việt có tính cố định ở mọi vị trí, mọi quan hệ và chức năng của nó trong câu (âm thanh không thay đổi). Ví dụ: Trong tiếng Việt: Nhà tôi rất đẹp. Chủ ngữ Tôi đi về nhà Vị ngữ 2.2 Đặc đ[r]
Soạn bài: Câu trần thuật đơn có từ là Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là a) Phân tích thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: (1) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh) (2) Truyền t[r]
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN DÂNMôn: Luyện từ và câuLỚP 4BGV: Nguyễn Thị HườngThứ ba ngày17 tháng 1 năm 2017Luyện từ và câu:Khoanh vào chữ cái đặt trước các ý đúng:A. Chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì? do danhtừ hoặc cụm danh từ tạo thành.B. Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì? do tính t[r]
3. Thể hoàn thành (perfect): dùng để nhấn mạnh vào kết quả hay sự kết thúc của hành độngvà tùy vào thời điểm mà chia ra thành thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + Ved/done), quákhứ hoàn thành (S + had + Ved/done), và tương lai hoàn thành (S + will have + Ved/done).4. Thể hoàn thành tiếp diễn (per[r]
- Gọi HS phát biểu- Gọi HS đọc lại các vị ngữ. Hỏi : Vị ngữ trongcác câu biểu thị nội dung gì ?- Chúng do từ ngữ nào tạo thành ?- Gọi HS đọc ghi nhớ. Yêu cầu HS đặt câuHoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?Hoạt động Trò[r]
Câu đơn có thể là 1 từ chẳng hạn như run! hay một mệnh đề đầy đủ.Các thành phần của câu đơn gồm: S + Pred (Chủ ngữ + Vị ngữ)- Chủ ngữ có thể là danh từ đơn, danh từ ghép, danh động từ, cụm từ, mệnh đề, chủ ngữ ẩn(trong câu mệnh lệnh)…(xem chương I sách 3in1 (Văn phạm văn bản – Nâng cao[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu a) Ở Tiểu học, các em đã được biết đến chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu. Hãy nhớ lại những đặc điểm của các thành phần ấy để xác đ[r]
chắn là vị ngữ. Phần màu đỏ All the storage rooms sẽ là chủ ngữ. Chúng ta sẽkiếm thử trong đây còn vị ngữ nào khác không. Ta thấy chữ and màu tím, và bốnđáp án ở đây đều là động từ to be nên ta hiểu ở đây có thêm một vị ngữ nữa.Câu này có hai vị ngữ. Những căn phòn[r]
trả lời cho câu hỏi là gì ?Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009Luyện từ và câu:NHậN XéTBài 1Gạch một gạch dưới câu văn có dạng Ai là gì ?Trong đoạn văn sau. Gạch hai gạch dưới vị ngữtrong câu vừa tìm được.Một chị phụ nữ nhìn tôi cười, hỏi:- Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này[r]
A. Tóm tắt kiến thức cơ bảnI. Thành phần chính và thành phần phụ (Tiết 102 )1. Các thành phần chính. Chủ ngữ: Nêu lên sự vật, hiện tượng có đặc điểm, tính chất, hoạt động, trạng thái ... được nói đến ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời câu hỏi ai, con gì, cái gì. Vị ngữ: Nêu lên đặc điểm, tính chất, ho[r]
1. Mùa xuân đến, cây bàng đã được mặc một chiếc áo.DTDTĐTĐTĐTKiểm tra bài cũ :Tìm danh từ, động từ trong câu văn sau:Luyện từ và câu:Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010DT Luyện từ và câu: tính từI.Nhận xét:1. Đọc truyện Cậu học sinh ở ác- boaLu-i Pa-xt(1822-1895)Thứ năm ngày 11 tháng 11[r]