Câu 1: (2 điểm)ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012Môn học:Hóa học -Thời gian:45 phútĐề lẽHãy phân lọai và gọi tên các hợp chất sau:Zn(OH)2, MgCO3 , Fe2O3, H2SO4.Câu 2: (3 điểm) a,Điền các chất thích hợp vào chổ trống và hoàn thành các PTHH sau (ghirõ điều kiện nếu có)1, H2O……… + ………….2, Al + HCl[r]
1. Thuốc thử với một số cation. 1. Thuốc thử với một số cation 2. Thuốc thử với một số anion >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín, nổi tiếng đến từ các trung tâm Luyện thi ĐH hàng đầu Hà Nội, các Trường THPT Chuyên và Trường Đại học.
Vấn đáp gợi mở, hỏi đáp, hoạt động nhóm.III. Chuẩn bịHệ thống câu hỏi và bài tập ôn luyệnIV. Các hoạt động tổ chức dạy học1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 12A2:.................................. 12A4:.....................................2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)2Câu hỏi: Trình bày pp hóa học <[r]
Dạng 2: Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ 1. Phương pháp Lựa chọn những phản ứng có dấu hiệu đặc trưng (sự biến đổi màu, mùi, kết tủa, sủi bọt khí…) để nhận biết. STT Chất cần nhận biết Thuốc thử Hiện tượng xảy ra và phản ứng 1. NH3 (khí) Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh 2. NH4+ Dung dịch[r]
Có 2 dung dịch riêng rẽ chứa các anion Có 2 dung dịch riêng rẽ chứa các anion: NO3-, CO32-. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết phương trình hóa học. Hướng dẫn giải: Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào 2 ống nghiệm: - Nhỏ dung dịch HCl hay dung dịch H2SO4 loãng vào, ống[r]
Hiểu được tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 và ứng dụng của Al2(SO4)3 Biết cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát và giải thích hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình phản ứng ion, nhận biết muối nhôm, oxit và hiđroxit[r]
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: Ba2+, NH4+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch A. Hướng dẫn giải: Lấy một ít dung dịch cho vào 3 ống nghiệm nhỏ sau đó nhỏ dần từng giọt dung dịch NaOH vào - Ống xuất hiện kết tủa củ[r]
Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ? Bài 2. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ? A. Nhận biết bằng mùi; B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4; C. Thêm vài giọt dung dịch NA2CO3; D. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch[r]
Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử. Hướng dẫn giải: Nhúng mẩu giấy lọc đã tẩm dung dịch Pb(NO3)2 vào hai dung dịch đã cho, dung dịch nào làm cho giấy lọc chuyển sang màu đen là dung dịch (NH4)2S [r]
Có ba chất gồm CO Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn giải: Có thể thực hiện như sau: Cho hai giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch Ca(OH)2 ta thu được dung dịch A có[r]
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau... 1. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có). Lời giải. Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước để tạo thành các[r]
Môn: Hoá học 9Thời gian: 45 phút2Câu 1: (2,0đ). Sắt tác dụng được với những chất nào sau đây?a) Dung dịch Zn(NO3)2b) H2SO4 đặc, nguộic) Khí O2d) Dung dịch PbCl2Viết PTHH và ghi rõ điều kiện của các phản ứng xảy ra ( nếu có).Câu 2: (2,5đ). Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết c[r]
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau... 6. Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau : HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hóa học với một thuốc thử nào sau đây ? a) Quỳ tím. b) Natri hiđroxit. c) Natri oxit. d) Bari hiđroxit. e) Cacbon đioxi[r]
CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 11 CÓ ĐỦ LỜI GIẢI ĐÁP ÁNCHUYÊN ĐỀ SỐ 1. SỰ ĐIỆN LICHUYÊN ĐỀ SỐ 1 : SỰ ĐIỆN LIHIỆN TƯỢNG, PHẢN ỨNG HÓA HỌC1.Dung dịch A có chứa đồng thời các ion sau : Na+ , K+, Cl, NO3 và CO32.a. Có thể hoà tan 3 muối nào vào nước để được 1 dung dịch có chứa các ion trê[r]
Dạng 2: Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ 1. Phương pháp Lựa chọn những phản ứng có dấu hiệu đặc trưng (sự biến đổi màu, mùi, kết tủa, sủi bọt khí…) để nhận biết. STT Chất cần nhận biết Thuốc thử Hiện tượng xảy ra và phản ứng 1. NH3 (khí) Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh 2. NH4+ Dung dịch[r]
M(NO3)n → M(NO2)n + n/2O2ví dụ:NaNO3 → NaNO2 + 1/2O2- Nếu muối của kim loại trung bình (từ Mg đến Cu) → oxit kim loại + NO2 + O22M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2O2ví dụ:2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2- Nếu muối nitrat của kim loại sau Cu → kim loại + NO2 + O2M(NO3)n → M + nNO2 + n/2O2ví dụ:AgNO3 → Ag + NO2[r]
HỒ TINH BỘT VỚI XENLULOZ : Hồ tinh bột cho màu xanh tím với dung dịch iod PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT Thuốc thử chọn để nhận biết thường tạo thành chất kết tủa, khí hay làm thay đổi mà[r]
HCOOCH3 _CÂU 2: _ Chỉ được dùng một hoá chất nào trong các hoá chất cho dưới đây để nhận biết các dung dịch Có các dung dịch sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4; đựng riêng biệt trong các lọ [r]
Nếu thấy nhạt màu dần thì mẫu cho vào là HCl, còn lại là NaCl NaOH + HCl NaCl + H2O - Cho dung dịch HCl đã nhận biết được vào dung dịch màu hồng, đến khi mất màu thì hỗn hợp X thu đượ[r]
Hãy nhận biết từng chất Bài 2: Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5 b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2 Viết các phương trình hóa học. Bài giải: a) Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím v[r]