Ảo ảnhHiệntượng cộtánh bịsánảnhChùm nho khôngg hưởng củaẳngsự phản xạ toànvùng bóng đổthdophần ánh sángHoặc cũng có khi khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần kết hợp với nhau…Cầu vồngQuầng băngHiệntượngmây ngũsắcKhúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần đã tạo nên vô v[r]
Định luật phản xạ ánh sáng: + Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới.
Giáo án vật lý 7 chuẩn KTKN mới nhất 2015 2016CHƯƠNG I: QUANG HỌC Mục tiêu chương 1. Về kiến thức Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Nhận bi[r]
gương thấy một ảnh . . . .ảo. . . . . không hứngđược trên màn chắn và . . .lớn. . .hơn. . . vậtGƯƠNG CẦU LÕMI. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm:II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm :1.Đối với chùm tia tới song song:a. Thí nghiệm:C3Dùng đèn pin chiếu một chùm tia sáng song so[r]
Tuần : 1 0soạn :Tiết :10NgàyBài 9. TÔNG KẾT CHƯƠNG IQUANG HỌCI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:Ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấyvật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của một vậttạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm; x[r]
Chủ đề: Bám sát 1) Tên chủ đề: ÁNH SÁNG 2) Số tiết: 10 3) Mục Tiêu: a Kiến thức: Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng. Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được các loại chùm sáng: Hội tụ, phân kỳ, song song. Vận dụng được định luật về sự tr[r]
Cho HS thay nhau cầm Gương phẳng tạo ra ảnh I. Gương phẳnggương soi nhận thấy điều gì của vật trước gươngtrong gương?Hình của một vật quanYêu cầu HS đọc và trả lời Trả lời C1.sát được trong gương gọiC1.Mặt kín cửa sổ, mặt là ảnh của vật tạo bởinước, mặt tường ốp, gạch gương.men nhẳn bóng, kim loạinh[r]
Sắc tố là những hợp chất hóa học chỉ phản xạ ánh sáng ở bước sóng khả kiến và tạo nên màu sắc. Hoa, san hô và thậm chí cả da động vật chứa các loại sắc tố tạo nên màu sắc của chúng. Và một đặc tính quan trọng hơn là khả năng hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng nhất định. Màu sắc của thực vật xuất hiện[r]
- Yêu cầu HS quan sát góc tới và gócphản xạ.* Kết luận:- … bằng …- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.3. Định luật phản xạ ánh sáng:- Người ta đã làm với các môi trườngtrong suốt khác đều thu được kết quảnhư trên.- Vậy kết luận trên được gọi là địnhluật phản xạ ánh sáng.- Yêu[r]
- Biết tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.- Biết được ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theomong muốn.2. Kỹ năng: Biết làm TN, biết đo góc, quan sát đường truyền[r]
-Mắt chỉ nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng khi có ánh sáng phản xạ từ ảnh đến mắt tia phản xạ lọt vào mắt - Thu báo cáo thí nghiệm.. -Nhận xét tiết thực hành PQ là vùng nhìn thấy[r]
πD. 125kHzCâu 7: Một mạch dao động lí tưởng LC đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độπA. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện101 −52 −5trường giảm từ cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là A. 4.10-5sB. .10 sC. .10 sD. 5.10-6s33lớn là 2.10-6C và cường[r]
Hãy mô tả hiện tượng khi quan sát mặt ghi của một chiếc đĩa CD dưới ánh sáng trắng ? C5. Hãy mô tả hiện tượng khi quan sát mặt ghi của một chiếc đĩa CD dưới ánh sáng trắng ? Bài giải: Khi chiếu ánh sáng trắng vào mặt ghi của một chiếc đĩa CD và quan sát ánh sáng phản xạ, ta thấy nhìn theo phương[r]
Xoay pha đèn đến vị trí thích C6. Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp để thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu xạ. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ ? Bài giải: Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí th[r]
LỚP ………ĐỀNhận xét của giáo viênĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( ĐỊNH KÌ)NĂM HỌC : 20….. – 20…..MÔN : VẬT LÝ 7Thời gian làm bài: 45 phútBÀI:Điểm BI.PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:Câu 1. Tia phản xạ trên gương phẳng nằm trong cùng mặt phẳng với:A. Tia tới v[r]
Phản xạ toàn phần (chương trình cơ bản) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện xảy ra hiện tượng này. Vận dụng được công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần trong bài toán. Mô tả được sự truyền ánh sáng trong cáp quang và nêu được ví dụ về ứng[r]
1. Thí nghiệm I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN (n1 > n2). 1. Thí nghiệm Ta cho một chùm tia sáng hẹp truyền từ khối nhựa trong suốt hình bán trụ vào trong không khí. Thay đổi độ nghiêng của chùm tia tới (thay đổi góc tới i) và quan sát chùm tia khúc xạ ra không[r]
2Hình 1.6Khi n21 i (Hình 1.6), tia khúc xạ lệch xa pháptuyến hơn. Tăng i thì r sẽ tăng theo cho đến khi i = io sao cho r = 90o thì7, tức là tia khúc xạ đi trùng mặt phân cách. Tiếp tục tăng i > io thì tiasinsáng không đi vào môi trường 2 nữa, ta có hiện tượng phản xạ toàn phần.Góc io[r]
PHẢN XẠ TOÀN PHẦNI. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN1. Thí nghiệmKhi i tăng r cũng tăng (tia IK mờ dần tia IR sáng dần).Khi i = igh r = 900 (tia IK nằm sát trên mặt phân cách).Khi tiếp tục tăng i (i > igh) toàn bộ tia tới bị phản xạ (không có tia[r]