Luận văn Phương trình hàm Cauchy và ứng dụng . Lý thuyết phương trình hàm có rất nhiều ứng dụng. Trong đó phương trình hàm Cauchy có vai trò quan trọng trong lĩnh vực phương trình hàm. Là công cụ hỗ trợ đắc lực trong đại số, hình học, vật lý, lý thuyết thông tin, khoa học máy tính.ỨNG DỤNG: Đặc trưn[r]
Trong hệ phương trình trên, chia phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai được biểu thức tổng trở đầu vào của mạch. Như vậy: khi hở mạch cuối ĐDD thì Il m=0 nên:
1. Khái niệm hàm số lũy thừa 1. Khái niệm hàm số lũy thừa Hàm số lũy thừa là các hàm số dạng y= xα, với α là một số thực đã cho. Các hàm số lũy thừa có tập xác định khác nhau, tùy theo α: - Nếu α ∈ ℤ+ thì tập các định là ℝ. - Nếu α ∈ ℤ ℤ+ thì tập các định là ℝ{0}. - Nếu α ∈ ℤ thì tập các định l[r]
Một số bài toán tính tổng của chuỗi sốVề hình thức, kí hiệu giống như là một “ tổng vô hạn”. Vì vậy, đôi khi ta cũng gọi chuỗi (1) là một tổng vô hạn hay nói cách khác nó chính là tổng vô hạn các số hạng của dãy số . Mặt khác, tự nhiên ta phải đặt vấn đề giữa chuỗi số và dãy số có mối liên hệ như th[r]
Công thức toán học: tập hợp công thức dùng cho môn toán. Bao gồm: Công thức lượng giác, hàm số logarit, đạo hàm cần nhớ, công thức lũy thừa và căn số, công thức nguyên hàm. Tiếp tục theo dõi phần của tôi, nếu bạn muốn tải thêm nhiều tài liệu hơn nữa.
| elif condition then statement sequence || else statement sequence |17fi;Chức năngNếu muốn một dãy biểu thức được thực hiện khi điều kiện nào đó đượcthỏa mãn và một dãy biểu thức khác được thực hiện nếu trái lại nó cóthể dùng câu lệnh if - then - else - fi. Trong câu lệnh trên, nếu điều kiệnconditi[r]
1 Khi làm bài tập về phương trình Mũ các em vẫn phải nắm vững và vận dụng nhiều kiến thức của lũy thừa: Các định nghĩa : ( tích của n số a) với a là cơ số, n là số mũ Quy ước : a1 = a (với mọi a); a0 = 1 ( với a khác 0) Lũy thừa mũ âm : ( với a khác 0; ) Lũy thừa mũ hữu tỷ : ; ; với a>[r]
CHUYỀN ĐỀ BỒI DƯỠNG HSG TOÁN 7 PHẦN ĐẠI SỐ Chuyền đề 1: Các bài toán thực hiện phép tính:1.Các kiến thức vận dụng:Tính chất của phép cộng , phép nhân Các phép toán về lũy thừa: an = ; am.an = am+n ; am : an = am –n ( a 0, m n)(am)[r]
c, chuỗi lũy thừa, chuỗi Laurent… Để nghiên cứu các vấn đề này chúng ta thường liên hệ với những kết quả ta đã đạt được đối với hàm biến thực. Mỗi hàm biến phức () ( ) (, ) (, )wfz fxiy uxyivxy==+= + tương ứng với hai hàm thực hai biến (, )uxy,(, )vxy. Hàm phức ()f z liên tục kh[r]
PHẦN ĐẠI SỐChuyền đề 1: Các bài toán thực hiện phép tính:1.Các kiến thức vận dụng:Tính chất của phép cộng , phép nhân Các phép toán về lũy thừa: an = ; am.an = am+n ; am : an = am –n ( a 0, m n)(am)n = am.n ; ( a.b)n = an .bn ; 2 . Một số bài toán : Bài 1: a) Tính tổng : 1+ 2 +[r]
Bài 5 :LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈI. Mục đích yêu cầu :- HS hiểu được lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.- Nắm vững các qui tắc nhân,chia hai lũy thừa cùng cơ số,lũy thừ của lũythừa.- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức vào tính toán.II. Phương pháp :- Gợi mở,dặt vấn đề.- Luyện[r]
Trong chương trình Toán lớp 6, các em học sinh cần nắm các công thức haycác phép toán liên quan về lũy thừa với số mũ tự nhiên:A. Các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên:–Phép nhân lũy thừa cùng cơ số: am.an = am + n(m, n thuộc N).–≥ n).Chia hai lũy thừa cùng cơ[r]
Đề tài sẽ được xử lý qua 2 công đoạn và sau đó ghép 2 công đoạn này lại theo quy tắc nhân, ta sẽ có nhiều thuật toán tính loga(x).Công đoạn 1: Xây dựng các thuật toán khác nhau và chương trình tương ứng dùng để tính giá trị ln(x) trong trường hợp giá trị đầu vào có sai số.Có 3 hướng xử lý:+ Dùng kha[r]
> _VẬY CÔNG THỨC TÍNH LƯƠNG CỦA NHÂN VIÊN SẢN XUẤT LÀ:_ LƯƠNG = TIỀN CÔNG * SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM > _VẬY TA CÓ CÔNG THỨC TÍNH LƯƠNG CỦA CÁC NHÂN VIÊN : _ _TỔNG LƯƠNG = LƯƠNG +PHỤ CẤP CHỨC VỤ[r]
tổng hợp kiến thức lớp 8 bao gồm bảng hóa trị và các công thức tính trong hóa học 1.Công thức tính số mol dự vào khối lượng và phân tử khối : (trong đó n là số mol, m là khối lượng, M là phân tử khối) 2.Công thức tính số mol dự vào thể tích (Trong đó : n là số mol, V là thể tích)[r]
Tên chuyên đề:Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH và các phương pháp giải toán hoá học thông dụng.Viết, hoàn thành các phương trình hoá học và hướng dẫn 1 số phương pháp giải toán hoá học thông dụng.Vận dụng các công thức tính toán hoá họcBài tập về độ tan, nồng độ dung dịch...Bài tập pha trộn dung dị[r]
Kiến thức trọng tâm: Hiểu công thức tính sin, côsin, tang, cô tang của tổng, hiệu hai góc. Từ các công thức cộng suy ra các công thức nhân đôi. Hiểu công thức biến đổi tích thành tổng và công thức biến đổi tổng thành tích. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức cộng, c[r]
Tích của hai hàm sinh thường là một hàm sinh thường. Tích hai chuỗiA(x)B(x) = c0 +c1 x+· · ·+cn xn +· · · với ck = ak b0 +ak−1 b1 +· · ·+a0 bk =kai bk−i .i=020Cộng hai hàm sinh tương ứng với việc cộng các số hạng của dãy số theođúng chỉ số, tức là nếu f0 , f1 , f2 , . . . ↔ F (x) và g0 , g1 , g2 , .[r]