xylooligosaccharides. Hai enzyme này là thành phần chính của hệ enzymexylanolytic do các vi sinh vật phân hủy sinh học sinh ra, chẳng hạn như các loàithuộc các chi Trichoderma, Aspergillus, Schizophyllum, Bacillus, Clostridium vàStreptomyces [30].Ferulic acid esterases là enzyme ngoại bào exoglyosid[r]
TÓM TẮT Việc định lượng chính xác Follicle Stimulating Hormone (FSH) có thể giúp phát hiện sớm các rối loạn sinh sản của gia súc. Có nhiều phương pháp định lượng FSH nhưng trên thực tế việc sử dụng phương pháp hóa miễn dịch, đặc biệt sử dụng kháng thể đơn dòng mang tính khả thi hơn so với các giải p[r]
thực phẩm chức năng không chỉ để cung cấp dinh dƣỡng thiết yếu mà đồng thời phòngchống bệnh tật đƣợc tăng cƣờng. Điều này đã thúc đẩy mạnh nhu cầu sử dụng prebiotic vànghiên cứu sản xuất các thế hệ prebiotic mới.Pectic oligosaccharide (POS) là một trong những prebiotic thế hệ mới đƣợc nghiêncứu tron[r]
16Coâng ngheä enzymeEnzyme Bromelinđến khi nhồi xong cột. Khi nhồi cột phải cố gắng nhồi sao cho nồng độ hạt đồng nhấtvà không có bọt khí. Trong quá trình nhồi cột vẫn phải xả cột trong một giờ, với vậntốc khoảng 1ml/7 phút.Cân 100 mg enzym thô hoà vào 1ml dung dịch đệm sodium phosphate 0.03M,pH 7.2[r]
HỒ CHÍ MINH BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC ************ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG BẮT AFLATOXIN G1 CỦA CỘT SẮC KÍ ÁI LỰC MIỄN DỊCH DO VIỆN PASTEUR TP.[r]
Để sản tăng cường xuất acarbose, trong nghiên cứu này dịch lên men chủng Actinoplanes sp. KCTC 9161 được tối ưu và hoạt chất acarbose trong dịch len men được tinh sạch để thu nhận acarbose có độ tinh sạch cao. Kết quả cho thấy, năng suất acarbose đã tăng từ 2,91 gl lên 9,98 gl trong môi trường có bổ[r]
Phải chăng sự trăn tinh trùng ra ngoăi năy lă nguyín nhđn của hiện tượng tự miễn dịch vă sự hình thănh khâng thẻ lăm kết tập tinh vă khâng thẻ độc cho lympho băo; Khẩu hợp ống tinh-thượn[r]
Nghiên cứu biểu hiện và bước đầu tinh sạch kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu kháng nguyên ung thư máu CD 20 trong hệ biểu hiện bacillus megaterium Nghiên cứu biểu hiện và bước đầu tinh sạch kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu kháng nguyên ung thư máu CD 20 trong hệ biểu hiện bacillus megaterium Nghiên cứu biể[r]
The method using aflatoxin-specific antibodies conjugated on the Sepharose CL – 4B in IAC Immunoaffinity Column allows simultaneously purify and concentrate aflatoxin.. IAC can be used w[r]
Bromelain thân (EC 3.4.22.33) là một trong các enzyme cystein proteinase đƣợc tìm thấy nhiều nhất trong dứa (Ananas comosus (L.) Merr.). Các enzyme này đƣợc áp dụng rộng rãi trong công nghiệp và trong y dƣợc. Bromelain có ba hoạt tính khác nhau: peptidase, amidase, esterase. Trong đó[r]
Bước 4: Biến tính tế bào và đưa plasmide tái tổhợp vào. Bước 5: Tế bào sinh ra Protein, chiết táchprotein. Bước 6: Kiểm tra chất lượng protein. Bước 7: Phân loại và tinh sạch protein Bước 8: Thu nhận thành công protein đích.
Các phương pháp kết tủa đồng từ dung dịchĐiện phân với cực dương không hoà tanDùng bể điện phân với cực dương là hợp kim Pb –Sb hay Pb – Ca; cực âm là lá đồng sạch; dung dịchđiện phân là CuSO4 và H2SO4.CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + O2Xi măng hoá bằng bột Fe (Phương pháp nội điện phân)Dùng một ki[r]
Thu nhận, tách chiết, tinh sạch những chất có hoạt tính sinh học từ động vật và ứng dụng trong TP. Sử dụng enzyme và vi sinh vật để thủy phân protein trong công nghệ sản xuất chitin. Ứng dụng chitin và chitosan trong thực phẩm
Giới thiệu chung về Lipase, cơ chế, cấu tạo, và các yếu tố ảnh hường hoạt tính enzyme. Thu nhận tinh sạch en zyme lipase. Các ứng dụng của nó trong đời sống và sản xuất Công Nghệ Enzyme Lipase Le Tri Kieng
1.Ảnh hưởng của nồng độ enzymeTrong điều kiện dư thừa cơ chất ,vận tốc phản ứng phụ thuộc tuyến tính vào E, V=kETuy nhiên,trong nhiều trường hợp, môi trường có chứa chất kìm hãm hoặc hoạt hóa thì vận tốc phản ứng do Enzyme xúc tác không phụ thuộc tuyến tính với enzyme đó.Km đặc trưng cho mỗi enzyme[r]
ứng dụng chitin, chitosan trong thực phẩm. ứng dụng trong bảo quản Một số ứng dụng chính của chitin,chitosan,và dẫn xuất trong công nghệ thực phẩm QUY TRÌNH THU NHẬN, TÁCH CHIẾT, TINH SẠCH CHITIN, CHITOSAN TỪ VỎ TÔM (CUA)